Debbie Ferguson-McKenzie (Sinh ngày 16 tháng 01 năm 1976) là một vận động viên điền kinh người Bahamas, chuyên gia về nội dung 100 m và 200 m.[1]

Debbie Ferguson-McKenzie

Ferguson-McKenzie tại Giải vô địch Điền kinh Thế giới IAAF 2009
Thành tích huy chương
Điền kinh nữ
Đại diện cho  Bahamas
Olympic Games
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2000 Sydney 4 x 100 m tiếp sức
Huy chương bạc – vị trí thứ hai 1996 Atlanta 4 x 100 m tiếp sức
Huy chương đồng – vị trí thứ ba 2004 Athens 200 m
Giải vô địch Điền kinh Thế giới IAAF
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 1999 Seville 4 x 100 m tiếp sức
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2001 Edmonton 200 m
Huy chương bạc – vị trí thứ hai 2009 Berlin 4 x 100 m tiếp sức
Huy chương đồng – vị trí thứ ba 2009 Berlin 200 m
Đại hội Thể thao Liên châu Mỹ
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 1999 Winnipeg 200 m
Chung kết điền kinh thế giới IAAF
Huy chương bạc – vị trí thứ hai 2004 Monaco 200 m
Huy chương bạc – vị trí thứ hai 2007 Stuttgart 200 m
Giải vô địch Điền kinh Trung Mỹ và Caribe
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 1997 San Juan 100 m
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 1997 Grenada 4x100 m relay
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2003 Grenada 4x100 m relay
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2008 Cali 200 m
Huy chương bạc – vị trí thứ hai 1993 Cali 200 m
Huy chương bạc – vị trí thứ hai 1993 Cali 4 x 100 m tiếp sức
Huy chương đồng – vị trí thứ ba 2008 Cali 4 x 100 m tiếp sức
Huy chương đồng – vị trí thứ ba 2013 Morelia 4 x 100 m tiếp sức
Đại hội thể thao Khối Thịnh vượng chung
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2002 Manchester 100 m
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2002 Manchester 200 m
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2002 Manchester 4 x 100 m tiếp sức
Continental Cup
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2002 Madrid 200 m
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2002 Madrid 4 x 100 m tiếp sức
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2006 Athens 4 x 100 m tiếp sức
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2010 Split 4 x 100 m tiếp sức
Goodwill Games
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 1998 Uniondale 4 x 100 m tiếp sức
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2001 Brisbane 200 m
Giải vô địch Điền kinh Trung Mỹ và Caribe (U20)
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 1994 Port of Spain 100 m
Huy chương bạc – vị trí thứ hai 1994 Port of Spain 200 m
Giải vô địch Điền kinh Trung Mỹ và Caribe (U17)
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 1990 Havana 4 x 100 m tiếp sức
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 1992 Tegucigalpa 100 m
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 1992 Tegucigalpa 200 m
Huy chương đồng – vị trí thứ ba 1990 Havana 5 môn phối hợp
Huy chương đồng – vị trí thứ ba 1990 Havana 4 x 100 m tiếp sức
CARIFTA Games
Junior (U20)
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 1994 Bridgetown 100m
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 1994 Bridgetown 200m
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 1995 George Town 100m
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 1995 George Town 200m
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 1995 George Town 4 x 100 m tiếp sức
Huy chương bạc – vị trí thứ hai 1992 Nassau 4 x 100 m tiếp sức
Huy chương bạc – vị trí thứ hai 1992 Nassau 4 x 400 m tiếp sức
Huy chương bạc – vị trí thứ hai 1993 Fort-de-France 4 x 100 m tiếp sức
Huy chương bạc – vị trí thứ hai 1993 Fort-de-France 4 x 400 m tiếp sức
Huy chương bạc – vị trí thứ hai 1994 Bridgetown 4 x 100 m tiếp sức
Huy chương bạc – vị trí thứ hai 1994 Bridgetown 4 x 400 m tiếp sức
Huy chương bạc – vị trí thứ hai 1995 George Town 4 x 400 m tiếp sức
Huy chương đồng – vị trí thứ ba 1993 Fort-de-France 100m
CARIFTA Games
Youth (U17)
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 1991 Port of Spain 100m
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 1992 Nassau 100m
Huy chương bạc – vị trí thứ hai 1992 Nassau 200m
Huy chương bạc – vị trí thứ hai 1992 Nassau 400m
Huy chương đồng – vị trí thứ ba 1991 Port of Spain 200m

Năm 1995, cô đã được trao Austin Sealy Trophy cho vận động viên xuất sắc nhất của CARIFTA Games 1995.[2][3] Tổng cộng, cô đã giành được 7 huy chương vàng, 9 bạc và 2 huy chương đồng tại CARIFTA Games.

Cô đã có những thành công lớn đầu tiên của mình với đội Bahamas nội dung 4 × 100 mét tiếp sức, giành chiến thắng tại Đại hội Thể thao Liên châu Mỹ, Giải vô địch thế giới về điền kinh năm 1999 và giành thêm huy chương vàng tại Thế vận hội năm sau. Cô đã giành huy chương vàng cá nhân đầu tiên tại Giải vô địch điền kinh thế giới 2001 - ban đầu giành huy chương vàng bạc, đến khi Marion Jones sau đó đã bị loại.

Mùa giải 2002 là một năm thành công trong sự nghiệp cho Ferguson-McKenzie: cô đã giành được năm huy chương vàng với chiến thắng tại Giải vô địch Điền kinh Thế giới IAAF và Chung kết điền kinh thế giới IAAF nội dung 100 m và 200 m và tiếp theo là huy chương vàng tại Đại hội thể thao Khối Thịnh vượng chung 2002. Thành tích nội dung 100 m của cô vẫn là một thành tích tốt nhất và thời gian hoàn thành nội dung 200 m của cô lập tại Đại hội thể thao Khối Thịnh vượng chung nhanh nhất so với bất kỳ vận động viên nào trong năm đó.[4] Cô giành được huy chương Olympic cá nhân duy nhất của mình vào năm 2004 và đoạt một huy chương đồng khác trong nội dung 200 m. Chấn thương đã khiến cô ấy không thể thi đấu trong cả năm 2005.[5] Cô đã không vào được trận chung kết tại [Giải vô địch thế giới về điền kinh 2007, không thể cạnh tranh với thế hệ vận động viên mới của Mỹ và Jamaica.[6] Tuy nhiên, cô đã lọt vào vòng chung kết 100 và 200 m tại Thế vận hội Bắc Kinh 2008.

Cô ấy là người giữ kỷ lục quốc gia 200 m; trước đó với thời gian tốt nhất là 22,19 giây. Kỷ lục của cô đã bị phá vỡ bởi Shaunae Miller-Uibo (22.05 giây) tại giải Grand Prix năm 2016 tổ chức ở Jamaica. Thành tích 100 m tốt nhất của cô là (10.91 giây) nhanh thứ hai sau một vận động viên Bahamas khác Chandra Sturrup.

Năm 2014, Ferguson-McKenzie trở thành huấn luyện viên chạy nước rút và vượt rào nữ tại Đại học Houston.[7]

Tham khảo

sửa
  1. ^ “Athlete biography: Debbie Ferguson-McKenzie”. Beijing2008.cn. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 9 năm 2008. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2008.
  2. ^ Carifta Games Magazine, Part 2 (PDF), Carifta Games 2011, Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 25 tháng 4 năm 2012, truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2011
  3. ^ Carifta Games Magazine, Part 3 (PDF), Carifta Games 2011, Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 25 tháng 4 năm 2012, truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2011
  4. ^ 200 Metres 2002. IAAF (2004-10-14). Truy cập 2009-07-22.
  5. ^ Saunders, Gerrino (2006-07-13). BAAA Lists Surprising ‘Times’. The Bahama Journal. Truy cập 2009-07-22.
  6. ^ 100 Metres 2007. IAAF (2008-04-04). Truy cập 2009-07-22.
  7. ^ Cougars Welcome Track and Field Great Debbie Ferguson-McKenzie Lưu trữ 2016-03-05 tại Wayback Machine. Houston Cougars Track & Field, 31 Jul 2014. Truy cập 2014-08-01.

Liên kết ngoài

sửa
Thành tích
Tiền nhiệm:
  Marion Jones
Women's 200m Best Year Performance
2001 – 2002
Kế nhiệm:
  Allyson Felix
Thế vận hội
Tiền nhiệm:
Pauline Davis-Thompson
Vận động viên cầm cờ của   Bahamas
Athens 2004
Beijing 2008
Kế nhiệm:
Chris Brown