Dazopride
Dazopride (AHR-5531) là một chất chống nôn và tiêu hóa thuộc nhóm benzamide không bao giờ được bán trên thị trường.[1][2][3][4][5] Nó hoạt động như một chất đối kháng thụ thể 5-HT 3 và chất chủ vận thụ thể 5-HT4.[3][4][6] Ngoài tác dụng tiêu hóa, dazopride tạo điều kiện thuận lợi cho việc học tập và trí nhớ ở chuột.[7]
Xem thêm
sửaTham khảo
sửa- ^ Grant SC, Kris MG, Gralla RJ, Clark RA, Tyson LB (1993). “Dose-ranging evaluation of the substituted benzamide dazopride when used as an antiemetic in patients receiving anticancer chemotherapy”. Cancer Chemotherapy and Pharmacology. 31 (6): 442–4. doi:10.1007/bf00685032. PMID 8453682.
- ^ Alphin RS, Proakis AG, Leonard CA, và đồng nghiệp (tháng 5 năm 1986). “Antagonism of cisplatin-induced emesis by metoclopramide and dazopride through enhancement of gastric motility”. Digestive Diseases and Sciences. 31 (5): 524–9. doi:10.1007/bf01320319. PMID 3698769.
- ^ a b Costall B, Domeney AM, Gunning SJ, và đồng nghiệp (tháng 7 năm 1987). “The action of dazopride to enhance gastric emptying and block emesis”. Neuropharmacology. 26 (7A): 669–77. doi:10.1016/0028-3908(87)90227-9. PMID 3114664.
- ^ a b Costall B, Domeney AM, Naylor RJ, Tattersall FD (tháng 9 năm 1987). “Emesis induced by cisplatin in the ferret as a model for the detection of anti-emetic drugs”. Neuropharmacology. 26 (9): 1321–6. doi:10.1016/0028-3908(87)90094-3. PMID 2890117.
- ^ David J. Triggle (1996). Dictionary of Pharmacological Agents. Boca Raton: Chapman & Hall/CRC. ISBN 0-412-46630-9.
- ^ Villalón CM, den Boer MO, Heiligers JP, Saxena PR (tháng 1 năm 1991). “Further characterization, by use of tryptamine and benzamide derivatives, of the putative 5-HT4 receptor mediating tachycardia in the pig”. British Journal of Pharmacology. 102 (1): 107–12. doi:10.1111/j.1476-5381.1991.tb12140.x. PMC 1917868. PMID 2043916.
- ^ Montgomery, S. A.; Halbreich, Uriel (2000). Pharmacotherapy for mood, anxiety, and cognitive disorders. Washington, DC: American Psychiatric Press. ISBN 0-88048-885-9.