Dasymaschalon yunnanense
loài thực vật
Dasymaschalon yunnanense là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Hu mô tả khoa học đầu tiên năm 1940 dưới danh pháp Phaeanthus yunnanensis. Năm 1975 Nguyễn Tiến Bân chuyển nó sang chi Dasymaschalon.[2]
Dasymaschalon yunnanense | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Mesangiospermae |
Phân lớp (subclass) | Magnoliidae |
Bộ (ordo) | Magnoliales |
Họ (familia) | Annonaceae |
Phân họ (subfamilia) | Annonoideae |
Tông (tribus) | Uvarieae |
Chi (genus) | Dasymaschalon |
Loài (species) | D. yunnanense |
Danh pháp hai phần | |
Dasymaschalon yunnanense (Hu) Bân, 1975 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Tham khảo
sửa- ^ a b China Plant Specialist Group (2004). “Desmos yunnanensis”. The IUCN Red List of Threatened Species. 2004: e.T46406A11052675. doi:10.2305/IUCN.UK.2004.RLTS.T46406A11052675.en. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2020.
- ^ The Plant List (2010). “Dasymaschalon yunnanense”. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2013.
Liên kết ngoài
sửa- Tư liệu liên quan tới Dasymaschalon yunnanense tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Dasymaschalon yunnanense tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Dasymaschalon yunnanense”. International Plant Names Index.