Dashbalbar, Dornod
Dashbalbar (tiếng Mông Cổ: Дашбалбар) là một sum của tỉnh Dornod tại miền đông Mông Cổ. Vào năm 2009, dân số của sum là 3.246 người[1][2] và mật độ dân số là 0,37 người/km².[2]
Dashbalbar Дашбалбар | |
---|---|
Quốc gia | Mông Cổ |
Tỉnh | Dornod |
Dân số | |
• Ước tính (2009) | 3.246 |
Múi giờ | UTC+8 |
Địa lý
sửaSum có diện tích khoảng 8,713 km². Khu vực này chủ yếu có địa hình thấp, và được bao phủ bởi thảo nguyên.
Động vật có mèo hoang, hươu nai, cáo corsac và sói.
Có trữ lượng vàng, chì, wolfram, thiếc, đồng và urani.
Khí hậu
sửaDashbalbar có khí hậu cận Bắc cực (Phân loại khí hậu Köppen Dwc) với mùa hè ấm áp và mùa đông lạnh giá. Hầu hết lượng mưa rơi vào mùa hè, với một chút tuyết vào mùa xuân và mùa thu. Mùa đông rất khô.
Dữ liệu khí hậu của Dashbalbar | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | −0.1 (31.8) |
7.3 (45.1) |
19.6 (67.3) |
27.5 (81.5) |
35.9 (96.6) |
37.7 (99.9) |
35.8 (96.4) |
34.7 (94.5) |
30.9 (87.6) |
27.1 (80.8) |
13.1 (55.6) |
5.3 (41.5) |
37.7 (99.9) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | −13.6 (7.5) |
−9.3 (15.3) |
−0.3 (31.5) |
9.2 (48.6) |
17.6 (63.7) |
23.0 (73.4) |
24.9 (76.8) |
22.7 (72.9) |
16.7 (62.1) |
8.2 (46.8) |
−3.0 (26.6) |
−10.9 (12.4) |
7.1 (44.8) |
Trung bình ngày °C (°F) | −20.9 (−5.6) |
−17.9 (−0.2) |
−8.4 (16.9) |
1.4 (34.5) |
9.8 (49.6) |
16.1 (61.0) |
18.6 (65.5) |
16.4 (61.5) |
9.0 (48.2) |
0.4 (32.7) |
−10.3 (13.5) |
−17.7 (0.1) |
−0.3 (31.5) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −27.2 (−17.0) |
−25.2 (−13.4) |
−16.1 (3.0) |
−6.2 (20.8) |
1.7 (35.1) |
8.9 (48.0) |
12.7 (54.9) |
10.6 (51.1) |
3.3 (37.9) |
−6.0 (21.2) |
−16.0 (3.2) |
−23.1 (−9.6) |
−6.9 (19.6) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −38.3 (−36.9) |
−37.7 (−35.9) |
−31.4 (−24.5) |
−21.7 (−7.1) |
−11.5 (11.3) |
−1.3 (29.7) |
1.7 (35.1) |
−5.3 (22.5) |
−11.4 (11.5) |
−22.2 (−8.0) |
−34.5 (−30.1) |
−37.4 (−35.3) |
−38.3 (−36.9) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 1.9 (0.07) |
1.3 (0.05) |
2.4 (0.09) |
13.2 (0.52) |
15.2 (0.60) |
48.3 (1.90) |
112.6 (4.43) |
87.6 (3.45) |
32.0 (1.26) |
4.7 (0.19) |
4.2 (0.17) |
2.7 (0.11) |
326.1 (12.84) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 1.0 mm) | 0.4 | 0.4 | 0.9 | 2.3 | 4.1 | 10.9 | 18.3 | 17.9 | 6.4 | 1.6 | 1.4 | 0.8 | 65.4 |
Nguồn: NOAA (1976-1990) [3] |
Kinh tế
sửaSum có một trường học, một bệnh viện và một trung tâm văn hóa-thương mại.[4]
Tham khảo
sửa- ^ (FR) Portale del Mongolian statistical information service, Mongolian statistical information service. URL consultato il 6 agosto 2016 (archiviato dall'url originale il 10 agosto 2016).
- ^ a b “2009 Annual Report”. Dornod Aimag Statistical Office. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2013.
- ^ “Dashbalbar Climate Normals 1976-1990”. National Oceanic and Atmospheric Administration. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2013.
- ^ “Архівована копія”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2015.