Dar es Salaam
(Đổi hướng từ Dar Es Salaam)
Dar es Salaam (tiếng Ả Rập: دار السلام [dịch nghĩa: "Nơi ở Hòa bình"] Dār as-Salām]), tên trước đây là Mzizima, thành phố lớn nhất ở Tanzania. Đây cũng là thành phố giàu nhất Tanzania và là một trung tâm kinh tế quan trọng của khu vực. Dar es Salaam thực tế là một tỉnh hành chính bên trong Tanzania, bao gồm 3 khu vực chính quyền địa phương hay 3 quận: Kinondoni về phía bắc, Ilala ở giữa và Temeke ở phía nam. Vùng Dar es Salaam có dân số 2.497.940 người theo điều tra năm 2002. Dù Dar es Salaam đã thôi giữ vị trí thủ đô và được thay bằng Dodoma năm 1996, thành phố này vẫn là nơi đóng các cơ quan chính quyền trung ương và tiếp tục là thủ phủ của vùng Dar es Salaam xung quanh.
Dar es Salaam Mzizima Dar | |
---|---|
— Thành phố — | |
Đường chân trời thành phố Dar es Salaam | |
Vị trí của Dar es Salaam trong Tanzania | |
Tọa độ: 6°48′N 39°17′Đ / 6,8°N 39,283°Đ | |
Quốc gia | Tanzania |
Huyện | |
Chính quyền | |
• Thị trưởng | Dr Didas Massaburi |
Diện tíchVùng/Tỉnh | |
• Thành phố | 1.590,5 km2 (6,141 mi2) |
• Mặt nước | 0 km2 (0 mi2) |
Dân số (2002) | |
• Vùng đô thị | 2.497.940 |
Múi giờ | GMT +3 |
10000–19999 | |
Thành phố kết nghĩa | Hamburg |
Khí hậu
sửaDar es Salaam có khí hậu xavan (phân loại khí hậu Köppen Aw).
Dữ liệu khí hậu của Dar es Salaam | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 35.0 (95.0) |
35.2 (95.4) |
35.0 (95.0) |
35.0 (95.0) |
32.9 (91.2) |
33.0 (91.4) |
31.8 (89.2) |
31.9 (89.4) |
33.8 (92.8) |
33.7 (92.7) |
34.0 (93.2) |
34.5 (94.1) |
35.2 (95.4) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 31.8 (89.2) |
32.4 (90.3) |
32.1 (89.8) |
30.7 (87.3) |
29.8 (85.6) |
29.3 (84.7) |
28.9 (84.0) |
29.4 (84.9) |
30.3 (86.5) |
30.9 (87.6) |
31.4 (88.5) |
31.6 (88.9) |
30.7 (87.3) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | 23.5 (74.3) |
23.3 (73.9) |
22.8 (73.0) |
22.4 (72.3) |
21.3 (70.3) |
19.2 (66.6) |
18.2 (64.8) |
18.1 (64.6) |
18.4 (65.1) |
19.7 (67.5) |
21.3 (70.3) |
22.8 (73.0) |
20.9 (69.6) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | 18.1 (64.6) |
18.4 (65.1) |
19.6 (67.3) |
19.6 (67.3) |
16.2 (61.2) |
14.4 (57.9) |
13.7 (56.7) |
12.8 (55.0) |
14.3 (57.7) |
15.8 (60.4) |
17.6 (63.7) |
18.8 (65.8) |
12.8 (55.0) |
Lượng mưa trung bình mm (inches) | 76.3 (3.00) |
54.9 (2.16) |
138.1 (5.44) |
254.2 (10.01) |
197.8 (7.79) |
42.9 (1.69) |
25.6 (1.01) |
24.1 (0.95) |
22.8 (0.90) |
69.3 (2.73) |
125.9 (4.96) |
117.8 (4.64) |
1.149,7 (45.26) |
Số ngày mưa trung bình (≥ 1.0 mm) | 7 | 4 | 11 | 18 | 13 | 5 | 4 | 4 | 3 | 5 | 8 | 9 | 91 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 77 | 76 | 80 | 84 | 81 | 78 | 77 | 76 | 75 | 76 | 78 | 78 | 79 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 235.6 | 223.2 | 213.9 | 156.0 | 213.9 | 222.0 | 223.2 | 266.6 | 252.0 | 275.9 | 252.0 | 241.8 | 2.776,1 |
Số giờ nắng trung bình ngày | 7.6 | 7.9 | 6.9 | 5.2 | 6.9 | 7.4 | 7.2 | 8.6 | 8.4 | 8.9 | 8.4 | 7.8 | 7.6 |
Nguồn 1: Tổ chức Khí tượng Thế giới[1] | |||||||||||||
Nguồn 2: Deutscher Wetterdienst[2] |
Thành phố kết nghĩa
sửaTham khảo
sửa- ^ “World Weather Information Service – Dar es Salaam”. World Meteorological Organization. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2016.
- ^ “Klimatafel von Daressalam (Flugh.) / Tansania” (PDF). Baseline climate means (1961-1990) from stations all over the world (bằng tiếng Đức). Deutscher Wetterdienst. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2016.
- ^ Holtermann, Hannes (30 tháng 3 năm 2011). “Looking at the sister city agreement between Hamburg and Dar es Salaam from a Tanzanian perspective”. Werkstatt.imch.eu. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2013.
Liên kết ngoài
sửa- Tư liệu liên quan tới Dar es Salaam tại Wikimedia Commons