Danionella là một chi cá sinh sống ở các khu vực nước ngọt ở MyanmarTây Bengal, Ấn Độ. Chi này có các loài cá nhỏ nhất thế giới sinh sống ở vùng nước ngọt.[1] Bốn trong 5 loài trong chi Danionella sinh sống ở Myanmar. D. translucida sinh sống ở lưu vực sông Irrawaddy, còn D. mirifica sinh sống ở khu vực KamaingThượng Myanmar.[2] Danionella priapusloài đặc hữu Ấn Độ.[3]

Danionella
Danionella translucida
Phân loại khoa học e
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Actinopterygii
Bộ: Cypriniformes
Họ: Cyprinidae
Phân họ: Danioninae
Chi: Danionella
T. R. Roberts, 1986
Loài điển hình
Danionella translucida
T. R. Roberts, 1986
Loài

5 loài

Mô tả sửa

Khi được mô tả lần đầu tiên, Danionella translucida đã là loài cá Ostariophysi nhỏ nhất và là lài động vật có xương sống trưởng thành nhỏ nhất sinh sỗng ở khu vực nước ngọt.[1] Danionella translucida trưởng thành dài 10–12 millimet SL.[1] D. mirifica lớn hơn một chút, dài khoảng 14 mm (.55 in) SL, nhưng vẫn là một trong những loài cá nước ngọt nhỏ nhất thế giới.[2][4]

Loài sửa

Chi này có các loài:

Tham khảo sửa

  1. ^ a b c Roberts, Tyson R. (1986). “Danionella translucida, a new genus and species of cyprinid fish from Burma, one of the smallest living vertebrates”. Environmental Biology of Fishes. 16 (4): 231–241. doi:10.1007/BF00842977.
  2. ^ a b Britz, Ralf (tháng 10 năm 2003). Danionella mirifica, a new species of miniature fish from Upper Myanmar (Ostariophysi: Cyprinidae)” (PDF). Ichthyol. Explor. Freshwaters. 14 (3): 217–222. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2009.
  3. ^ Britz, Ralf (tháng 10 năm 2009). “Danionella Priapus, a New Species of Miniature Cyprinid Fish from West Bengal, India (Teleostei: Cypriniformes: Cyprinidae)”.
  4. ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Danionella mirifica trên FishBase. Phiên bản tháng August năm 2011.