Danh sách thành viên MNL48
MNL48 là nhóm nhạc nữ thần tượng Philippines đầu tiên và là nhóm nhạc chị em quốc tế của AKB48, các thành viên thế hệ đầu tiên ra mắt thông qua các buổi thử giọng trực tiếp trong chương trình It's Showtime. Vào ngày 2 tháng 5 năm 2018, nhóm đã thành lập 3 team (đội) hiện tại : Team MII, Team NIV và Team L. Ngày 13 tháng 2 năm 2021, nhóm thành lập Team Unknown dành cho các thành viên chính thức nhưng chưa được xếp vào Team nào, hiện tại toàn bộ thành viên Team Unknown là thành viên thế hệ thứ 3. Tính đến tháng 11 năm 2021, nhóm bao gồm 31 thành viên, trong số này có các Kenkyuusei (tiếng Nhật: 研究生) hay thực tập sinh.
Các thành viên rời nhóm được gọi là "tốt nghiệp" và đôi khi được tổ chức một buổi concert mừng tốt nghiệp. Cũng có trường hợp thành viên từ chức, miễn nhiệm hoặc bị chấm dứt hợp đồng do vi phạm kỷ luật.
Đội trưởng hiện tại của MNL48 là Shekinah Igarta Arzaga từ Team MII.
Tổng quan
sửaKể từ ngày 6 tháng 11 năm 2021, MNL48 bao gồm 31 thành viên chính thức, được chia thành 4 đội:
- Team MII - 10 thành viên
- Team NIV - 7 thành viên
- Team L - 4 thành viên
- Team Unknown - 10 thành viên
Vào tháng 5 năm 2019, Tokyo Girls Collection Senbatsu hay gọi là Thực tập sinh hoặc Kenkyuusei được thành lập, hiện tại bao gồm 2 thành viên.
Thành viên hiện tại
sửaGhi chú
sửaTổng tuyển cử lần thứ nhất được xếp hạng cho các thí sinh chính thức và bao gồm cả thực tập sinh.
§ | Center Tổng tuyển cử hiện tại |
---|---|
☆ | Center Single hiện tại |
¤ | Trưởng nhóm chung |
° | Trưởng nhóm Team |
Hạng | Mô tả |
1 | Center, Kami 7, và Senbatsu |
2-7 | Kami 7 và Senbatsu |
8-16 | Senbatsu |
17-32 | Undergirls |
33-36[1] | Thành viên dự bị |
33-48 | Next Girls |
37-48[1] | Thực tập sinh |
49 trở đi[2] | |
nr | Không xếp hạng |
dnp | Không tham gia |
Team MII
sửaTeam MII (đọc là Team M Two) màu chính thức là Vàng Kim và là Team M thứ hai trong AKB48 Group sau NMB48 Team M.
Nghệ danh |
Tên đầy đủ | Ngày sinh | Thế hệ | Hạng | Ghi chú | ||
1[2] | 2[3] | 3[1] | |||||
Andi | Sandee Sugay Garcia | 8 tháng 11, 2001 | 1 | 59 | 48 | 7 | Thành viên chính thức từ ngày 8 tháng 6, 2018 |
Cole | Ashley Nicole Tanael Somera | 27 tháng 8, 2002 | 1.5 | 43 | 17 | Tham gia nhóm với tư cách là Thực tập sinh từ ngày 05-16-2018 | |
Dana | Dana Leanne Evangelista Brual | 30 tháng 9, 1999 | 1 | 25 | 37 | 18 | |
Gia | Guinevere Pahilanga Muse | 30 tháng 11, 2000 | 28 | nr | 22 | Team L (5 tháng 2, 2018 – 5 tháng 1, 2019)[4] | |
Jamie | Maria Jamie Beatrice Gallardo Alberto | 12 tháng 11, 2001 | 2 | 6 | 3 | ||
Jan | Cristine Jan Roque Elaurza | 5 tháng 1, 2001 | 1 | 24 | 11 | 6 | Thành viên của BABY BLUE[5] |
Klaire | Klaire Hugh Presno | 24 tháng 1, 2002 | 2 | 41 | 31 | ||
Princess | Princess Rius Briquillo | 1 tháng 6, 1999 | 1 | 46 | nr | 12 | Team L (5 tháng 2, 2018 – 5 tháng 1, 2019)[6] |
Sheki ¤ | Shekinah Igarta Arzaga | 20 tháng 7, 2000 | 1 | 4 | 2 | Captain của MNL48 và Center của Tổng tuyển cử lần thứ nhất[7] | |
Yzabel | Dana Yzabel Divinagracia | 2 tháng 9, 2001 | 2 | 34 | 9 |
Team NIV
sửaTeam NIV (đọc là Team N Four) màu chính thức là Xanh Lá và là Team N thứ 4 trong AKB48 Group sau NMB48 Team N, SNH48 Team NII, và NGT48 Team NIII.
Nghệ danh |
Tên đầy đủ | Ngày sinh | Thê hệ | Hạng | Ghi chú | ||
1[2] | 2[3] | 3[1] | |||||
Abby §☆ | Abelaine Saunar Trinidad | 31 tháng 7, 1997 | 1 | 2 | 3 | 1 | Center của Tổng tuyển cử lần thứ 3[8] |
Coleen | Coleen Apura Trinidad | 26 tháng 11, 2002 | 51 | 18 | 14 | Thành viên của BABY BLUE[5] | |
Jaydee | Jennifer Nandy Garcia Villaruel | 10 tháng 10, 2002 | 32 | 40 | 24 | ||
Jem | Jemimah Sapuriada Caldejon | 19 tháng 6, 1999 | 11 | 13 | 8 | ||
Lara | Lara Mae Agan Layar | 20 tháng 12, 1999 | 14 | 22 | 13 | ||
Miho | Miho De Jesus Hoshino | 15 tháng 10, 2000 | 2 | 31 | 25 | ||
Ruth | Ruther Marie Alterado Lingat | 10 tháng 10, 1998 | 1 | 35 | 21 | 4 |
Team L
sửaTeam L màu chính thức là Hồng Nhạt và là Team L đầu tiên trong lịch sử AKB48 Group.
Nghệ danh |
Tên đầy đủ | Ngày sinh | Thế hệ | Hạng | Ghi chú | ||
1[2] | 2[3] | 3[1] | |||||
Amy | Amanda Manabat Isidto | 18 tháng 12, 2002 | 2 | 25 | 27 | Thành viên của BABY BLUE[5] | |
Dian | Dian Marie Rele Mercado | 30 tháng 6, 2002 | 1 | 22 | 32 | 19 | |
Ella | Ella Mae Rada Amat | 30 tháng 10, 2000 | 8 | nr | 5 | Team NIV (5 tháng 2, 2018 – 5 tháng 1, 2019)[9] | |
Frances | Francese Therese Andale Pinlac | 31 tháng 12, 2003 | 2 | nr | 23 | Thành viên chính thức từ ngày 9 tháng 6, 2019[10] |
Team Unknown
sửaNghệ Danh |
Tên đầy đủ | Ngày sinh | Thê hệ | Hạng | Ghi chú |
3[1] | |||||
Charm | Charmaine Tosoc | 7 tháng 9, 2001 | 3 | 39 | Thành viên chính thức từ ngày 1 tháng 11 năm 2021 |
CJ | Christine Joyce Dela Cruz | 24 tháng 4, 2001 | 48 | ||
Jana | Jana Ross Angeles | 7 tháng 1, 2000 | 29 | Thành viên chính thức từ ngày 13 tháng 2 năm 2021 | |
Jie | Mheijie Calis | 16 tháng 10, 2001 | 46 | Thành viên chính thức từ ngày 1 tháng 7 năm 2021 | |
Kath | Kathlene Lumbre Apduhan | 1 tháng 8, 2001 | 26 | Thành viên chính thức từ ngày 13 tháng 2 năm 2021 | |
Klaryle | Klaryle Asuncion Mercado | 20 tháng 6, 2001 | 28 | ||
Lyza | Allyza Mae Roxas | 26 tháng 6, 2000 | 35 | ||
Rachel | Rachel Frances Song Suazo | 22 tháng 12, 2004 | 45 | Thành viên chính thức từ ngày 1 tháng 11 năm 2021 | |
Rianna | Bhrianna Chua | 1 tháng 7, 2004 | 33 | Thành viên chính thức từ ngày 13 tháng 2 năm 2021 | |
Rhea | Aubrey Lopez | 16 tháng 2, 2002 | 44 | Thành viên chính thức từ ngày 1 tháng 11 năm 2021 |
Thực tập sinh/TGC Senbatsu
sửaNghệ Danh |
Tên đầy đủ | Ngày sinh | Thế hệ | Hạng | Ghi chú |
3[1] | |||||
Miyaka | Miyaka Montoro | 21 tháng 1, 2003 | 3 | 41 | |
Rain | Lorraine Pingol | 19 tháng 10, 2004 | 47 |
Dòng thời gian
sửa![](http://upload.wikimedia.org/wikipedia/vi/timeline/rh6ijm0czfz49czbi0lifn5vxxfuc45.png)
Cựu thành viên
sửa2018
sửaNghệ
danh |
Tên đầy đủ | Ngày sinh | Hạng | Lý do tốt nghiệp | Lịch sử Team |
1[2] | |||||
Van | Vanessa Laguisma Yap | 21 tháng 7, 1997 | 30 | Kết thúc hợp đồng từ ngày 8 tháng 6 năm 2018[11] | Team MII |
Mae | Angelica Mae Barrientos Batocael | 22 tháng 5, 2002 | 43 | Team MII | |
Trixie | Sharlene Trixie Caceres Tano | 18 tháng 3, 1998 | 7 | Team MII | |
Zen | Zennae Aballe Inot | 12 tháng 10, 2001 | 5 | Team NIV | |
Nina | Niña Editha Morales Guirnalda | 27 tháng 7, 2002 | 70 | Kết thúc hợp đồng từ ngày 6 tháng 7 năm 2018 | Kenkyuusei -> Team MII |
2019
sửaNghệ
danh |
Tên đầy đủ | Ngày sinh | Hạng | Lý do tốt nghiệp | Lịch sử Team | |
1[2] | 2[3] | |||||
Erica | Princess Erica Uyanguren Sanico | 19 tháng 10, 2002 | 18 | nr | Tốt nghiệp vào ngày 1 tháng 5 năm 2019[12] | Team MII |
Necca | Necca Lagumbay Adelan | 15 tháng 12, 2001 | 42 | nr | Team MII | |
Nice | Eunys Mantes Abad | 21 tháng 9, 2002 | 19 | nr | Team MII | |
Cassey | Cassandra Mae Bajolo Pestillos | 9 tháng 1, 2003 | 66 | nr | Kenkyuusei -> Team MII | |
Sha | Sharei Siao Engbino | 22 tháng 7, 2002 | 36 | nr | Team MII | |
Hazel | Hazel Joy Anub Marzonia | 6 tháng 9, 1999 | 41 | nr | Team NIV | |
Madie | Madelaine Oidem Epilogo | 16 tháng 4, 2002 | 47 | nr | Team NIV | |
Jewel | Khyan Jewel Cacapit | 16 tháng 7, 2000 | 40 | nr | Team L | |
Quincy | Quincy Josiah Binalla Santillan | 11 tháng 2, 2000 | 16 | 42 | Kết thúc hợp đồng từ ngày 23 tháng 5 năm 2019[13] | Team L |
Sayaka | Sayaka Anonuevo Awane | 6 tháng 9, 1999 | 12 | 5 | Tốt nghiệp vào ngày 9 tháng 6 năm 2019[14] | Team MII |
Ash | Ashley Cloud Santos Garcia | 31 tháng 8, 1998 | 9 | 8 | Tốt nghiệp vào ngày 15 tháng 9 năm 2019[15] | Team L |
Essel | Jessel Gregorio Montaos | 17 tháng 12, 2000 | 31 | nr | Kết thúc hợp đồng từ ngày 7 tháng 10 năm 2019[16] | Team MII -> Tốt nghiệp -> Kenkyuusei |
Cess | Princess Rabago Labay | 30 tháng 3, 2002 | 48 | 17 | Rời nhóm vào ngày 5 tháng 11 năm 2019[17] | Team MII |
2020
sửaNghệ
danh |
Tên đầy đủ | Ngày sinh | Hạng | Lý do tốt nghiệp | Lịch sử Team | ||
1[2] | 2[3] | 3[1] | |||||
Dani | Daniella Mae Ramos Palmero | 20 tháng 9, 1999 | 69 | 36 | Rời nhóm từ ngày 13 tháng 1 năm 2020[18] | Kenkyuusei -> Team NIV | |
Faith | Faith Shanrae Alvarez Santiago | 7 tháng 12, 1999 | 13 | 10 | Tốt nghiệp vào ngày 26 tháng 1 năm 2020[19] | Team MII | |
Rans | Francinne Roy Rifol | 18 tháng 10, 2001 | 65 | 9 | dnp | Tốt nghiệp vào ngày 30 tháng 10 năm 2020[20][21][22][23] | Kenkyuusei -> Team MII |
Rowee | Loulle Angelyn Maagad Villaflores | 26 tháng 5, 2001 | 52 | 16 | dnp | Kenkyuusei -> Team NIV | |
Lei | Lorraine Leigh Lacumba | 9 tháng 8, 1998 | 39 | 45 | dnp | Team L | |
Yssa | Chelsey Yssacky Miranda Bautista | 30 tháng 8, 2002 | 29 | dnp | Team L | ||
Joyce | Valerie Joyce Daita | 13 tháng 2, 2002 | 20 | 26 | dnp | Team NIV | |
Daryll | Daryll Caritativo Matalino | 2 tháng 6, 2000 | 29 | 44 | dnp | Team NIV | |
Ecka | Ericka Joyce Madriaga Sibug | 5 tháng 5, 2000 | 44 | 35 | dnp | Team NIV | |
Belle | Aubrey Ysabelle Badong Delos Reyes | 17 tháng 4, 2001 | 23 | 24 | dnp | Tốt nghiệp vào ngày 28 tháng 11 năm 2020[24] | Team NIV |
Sela | Marsela Mari Dela Cruz Guia | 28 tháng 4, 2000 | 3 | 2 | dnp | Tốt nghiệp vào ngày 29 tháng 11 năm 2020[25] | Team L |
Emz | Erica Maria Bacus Macabutas | 31 tháng 3, 2002 | 49 | 33 | dnp | Rời nhóm vào ngày 31 tháng 12 năm 2020[26] | Kenkyuusei -> Team MII |
Shaira | Shaira Asebias Duran | 12 tháng 8, 2001 | 37 | 46 | dnp | Team MII | |
Shaina | Shaina Asebias Duran | 12 tháng 8, 2001 | 33 | 47 | dnp | Team L |
2021
sửaNghệ
danh |
Tên đầy đủ | Ngày sinh | Hạng | Lý do tốt nghiệp | Lịch sử Team | ||
1[2] | 2[3] | 3[1] | |||||
Aly | Jhona Alyanah Montefalcon Padillo | 11 tháng 1, 2001 | 26 | 1 | dnp | Tốt nghiệp vào ngày 6 tháng 2 năm 2021[27] | Team NIV Center của Tổng tuyển cử lần thứ hai[28] |
Ice | Nicelle Joy Coronel Bozon | 1 tháng 10, 2002 | 38 | dnp | Team L | ||
Alice | Alice Margarita Reyes De Leon | 29 tháng 3, 1998 | 6 | 7 | 11 | Tốt nghiệp vào ngày 21 tháng 5 năm 2021[29] | Team MII |
Brei | Aubrey Salvatierra Binuya | 7 tháng 12, 1999 | 38 | 20 | 21 | Tốt nghiệp vào ngày 29 tháng 6 năm 2021[30] | Team NIV |
Gabb ☆ | Gabrielle Ruedas Skribikin | 31 tháng 8, 2002 | 10 | 12 | 10 | Team L | |
Mari | Mariz Mapesos Iyog | 14 tháng 10, 2002 | 27 | 30 | 34 | Tốt nghiệp vào ngày 20 tháng 7 năm 2021[31] | Team L |
Nile | Anne Nicole Cortado Casitas | 8 tháng 7, 1999 | nr | 36 | Kenkyuusei -> Team NIV | ||
Alyssa | Alyssa Nicole Magsino Garcia | 30 tháng 6, 2000 | 17 | 28 | 20 | Tốt nghiệp vào ngày 23 tháng 9 năm 2021[32] | Team NIV |
Grace | Mary Grace Velasco Buenaventura | 13 tháng 1, 1997 | 15 | 15 | 30 | Team L | |
Kay ° | Kaede Rivera Ishiyama | 10 tháng 11, 1999 | 34 | 23 | 32 | Team L | |
Thea | Althea Degillo Itona | 8 tháng 5, 1998 | 45 | 17 | 15 | Team L | |
Tin | Christine Ann Coralde Coloso | 11 tháng 12, 2001 | 4 | 27 | 16 | Team L |
Cựu thực tập sinh
sửaNghệ
danh |
Tên đầy đủ | Ngày sinh | Hạng | Thế hệ | Ghi chú | ||
1[2] | 2[3] | 3[1] | |||||
Celine | Celinedion Dionisio | 13 tháng 1, 1999 | 56 | 1 | Kết thúc hợp đồng từ ngày 30 tháng 4 năm 2018 | ||
Reiko | Kleif Guillian Almeda | 27 tháng 10, 2000 | 57 | ||||
Reina | Kyle Gullian Almeda | 27 tháng 10, 2000 | 58 | ||||
Nix | Nica Mae Onde Fortuno | 2 tháng 1, 2002 | 61 | ||||
Ann | Sherry Ann Bueza Rebadulla | 18 tháng 6, 2001 | 54 | ||||
Kana | Karina Dannah Delos Santos Vital | 14 tháng 5, 2002 | 55 | Kết thúc hợp đồng từ ngày 2 tháng 5 năm 2018 | |||
Arol | Carol Semillia Reyes | 24 tháng 8, 2000 | 50 | ||||
Ikee | Micaella Joy Salas Yabut | 13 tháng 4, 2000 | 64 | Kết thúc hợp đồng từ ngày 16 tháng 5 năm 2018 | |||
Vern | Vemberneth Daray Villanueva | 16 tháng 6, 2002 | 63 | Kết thúc hợp đồng từ ngày 2 tháng 7 năm 2018 | |||
Niah | Sheccaniah Faith Saludares Baler | 3 tháng 5, 2000 | 53 | Kết thúc hợp đồng từ ngày 7 tháng 11 năm 2018 | |||
Eda | Edralyn Lozada Tocop | 10 tháng 4, 1998 | 71 | Kết thúc hợp đồng từ ngày 12 tháng 12 năm 2018 | |||
Vira | Edelvira Jallorina Bandong | 25 tháng 11, 2000 | 60 | nr | Tốt nghiệp vào ngày 1 tháng 5 năm 2019 | ||
Yna | Polaris Yna Casipong Salazar | 14 tháng 2, 2002 | 72 | nr | |||
Mela | Jamela Magracia Magbanlac | 16 tháng 5, 2001 | 62 | nr | Kết thúc hợp đồng từ ngày 7 tháng 10 năm 2019[16] | ||
Jean | Je-ann Benette Lazatin Guinto | 2 tháng 6, 2003 | nr | 2 | |||
Karla | Ruth Carla Mariano Dela Paz | 25 tháng 11, 2002 | 67 | nr | 43 | 1 | Tốt nghiệp vào ngày 25 tháng 2 năm 2021[33] |
Laney | Lorelaine Delos Reyes Sañosa | 17 tháng 11, 2002 | 68 | 39 | 37 | ||
Sam | Christina Samantha Cortan Tagana | 15 tháng 10, 2003 | nr | 42 | 2 | Tốt nghiệp vào tháng 5 năm 2021 | |
Trish | Trisha Branggan Labrador | 16 tháng 10, 2001 | nr | 38 | |||
Kyla | Kyla Angelica Marie Tarong De Catalina | 18 tháng 2, 2000 | 21 | 14 | 40 | 1 | Tốt nghiệp vào ngày 7 tháng 8 năm 2021 |
Cựu thí sinh
sửaThế hệ thứ nhất
sửaNghệ
danh |
Tên đầy đủ | Ngày sinh | Ghi chú |
Kris | Alliah Kristel Anne Torrejos | 10 tháng 12, 2002 | Rút khỏi nhóm từ ngày 27 tháng 4 năm 2018 |
Aria | Aria Gilead Carino | 23 tháng 11, 1997 | |
Eunice | Eunice Diane Santiago | 4 tháng 9, 1997 |
Thế hệ thứ hai
sửaNghệ
danh |
Tên đầy đủ | Ngày sinh | Ghi chú |
Gail | Abbigail Shaine de Guzman Reyes | 4 tháng 1, 2003 | Thí sinh thế hệ thứ hai |
Alex | Alexie Iris Bulanhagui Dimaayo | 1 tháng 7, 2003 | |
Sandra | Alyssandra Corpuz Corteza | 12 tháng 4, 2002 | |
Isylle | Chrisylle Joy Gelvero Mondejar | 7 tháng 2, 2003 | |
Ara | Karla Jane delos Reyes Tolentino | 21 tháng 6, 2001 | |
Ish | Missy Perez Ainza | 28 tháng 2, 2002 | |
Naomi | Naomi Roniele Pile De Guzman | 8 tháng 7, 1998 | |
Sun | Shay Anne Co Enciso | 21 tháng 9, 2001 |
Thế hệ thứ ba
sửaNghệ
danh |
Tên đầy đủ | Ngày sinh | Ghi chú |
Ruby | Querubin Gonzalez | 23 tháng 1, 2003 | Rút khỏi nhóm từ ngày 24 tháng 3 năm 2020 |
Yiesha | Yiesha Amera Ungad | 20 tháng 1, 2003 | Rút khỏi nhóm từ ngày 29 tháng 5 năm 2020 |
Jelay | Jillian Shane Pilones | 13 tháng 2, 2001 | Rút khỏi nhóm từ ngày 31 tháng 10 năm 2020 |
Glaze | Glaciana Marie Reyes Pelagio | 12 tháng 5, 2002 | Thí sinh thế hệ thứ ba |
Jash | Jashmin Iballo | 7 tháng 1, 2003 |
Lịch sử đội trưởng
sửaĐội trưởng MNL48
sửaSố
thứ tự |
Nghệ
danh |
Tên đầy đủ | Ngày sinh | Team | Ngày đương nhiệm | Số ngày đương nhiệm |
1 | Alice | Alice Margarita Reyes de Leon | 29 tháng 3, 1998 | Team MII | 5 tháng 5 năm 2018 | – 17 tháng 3 năm 20211.047 |
---|---|---|---|---|---|---|
2 | Sheki | Shekinah Igarta Arzaga | 20 tháng 7, 2000 | 17 tháng 3 năm 2021 | - nay1.423 |
Đội trưởng các đội
sửaSố
thứ tự |
Nghệ
danh |
Tên đầy đủ | Ngày sinh | Ngày đương nhiệm | Số ngày đương nhiệm |
Team MII | |||||
---|---|---|---|---|---|
1 | Alice | Alice Margarita Reyes de Leon | 29 tháng 3, 1998 | 3 tháng 5 năm 2018 | – 21 tháng 5 năm 20211.114 |
– | Trống | 21 tháng 5 năm 2021 | – nay1.358 | ||
Team NIV | |||||
1 | Ecka | Ericka Joyce Madriaga Sibug | 5 tháng 5, 2000 | 4 tháng 5 năm 2018 | – 30 tháng 9 năm 2020880 |
– | Trống | 30 tháng 9 năm 2020 | – nay1.591 | ||
Team L | |||||
1 | Kay | Kaede Rivera Ishiyama | 10 tháng 11, 1999 | 5 tháng 5 năm 2018 | – 23 tháng 9 năm 20211.237 |
– | Trống | 23 tháng 9 năm 2021 | – nay1.233 | ||
Thực tập sinh | |||||
1 | Arol | Carol Semillia Reyes | 24 tháng 8, 2000 | 2 tháng 5 năm 2018 | – 16 tháng 5 năm 201814 |
2 | Andi | Sandee Sugay Garcia | 8 tháng 11, 2001 | 16 tháng 5 năm 2018 | – 8 tháng 6 năm 201823 |
3 | Emz | Erica Maria Bacus Macabutas | 31 tháng 3, 2002 | 8 tháng 6 năm 2018 | – 1 tháng 5 năm 2019327 |
– | Trống | 1 tháng 5 năm 2019 | – 7 tháng 5 năm 20196 | ||
4 | Karla | Ruth Carla Mariano Dela Paz | 25 tháng 11, 2002 | 7 tháng 5 năm 2019 | – 17 tháng 1 năm 2020255 |
– | Trống | 17 tháng 1 năm 2020 | – nay1.848 |
Ghi chú
sửaTham khảo
sửa- ^ a b c d e f g h i j MNL48 Third General Election Results:
- For MNL48 Third General Election Result Day 1: “MNL48 Third General Election Result Day 1”. Twitter. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2021.
- ^ a b c d e f g h i “MNL48 reveals First Generation Members”. Mnl48 Philippines. ngày 28 tháng 4 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2021.
- ^ a b c d e f g “MNL48 named their Second Year members and New Center Girl”. Mnl48 Philippines. ngày 29 tháng 4 năm 2019.[liên kết hỏng]
- ^ “Official Statement: MNL48 welcomes back Kenkyuusei Gia as official member”. MNL48. ngày 5 tháng 11 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2021.
- ^ a b c “Baby Blue the Newest Trio Unit Group from MNL48 Debuts its First Single”. ngày 1 tháng 9 năm 2020.
- ^ “Official Statement: MNL48 welcomes back Kenkyuusei Princess as official second year member”. Mnl48 Philippines. ngày 3 tháng 6 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2021.
- ^ “MNL48 names Sheki as center girl, reveals 15 other first generation members”. ABS-CBN Entertainment. ngày 28 tháng 4 năm 2018.
- ^ “Abby Trinidad is MNL48's third-generation center girl”. ABS-CBN News. ngày 23 tháng 2 năm 2021.
- ^ “Official Statement: Kenkyuusei Ella to join MNL48 as official second year member”. Mnl48 Philippines. ngày 23 tháng 5 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2021.
- ^ “Official Statement: Kenkyuusei Frances now an official MNL48 member”. ngày 6 tháng 9 năm 2019.[liên kết hỏng]
- ^ “Four members bid farewell”. news.abs-cbn.com. ngày 8 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Former MNL48 members bid goodbye to their idol journey”. mnl48.hallohallo.com. ngày 2 tháng 5 năm 2019.[liên kết hỏng]
- ^ “Official Statement: Quincy will no longer be part of MNL48 second year”. mnl48.hallohallo.com. ngày 23 tháng 5 năm 2019.[liên kết hỏng]
- ^ “Official Statement: MNL48's Sayaka officially leaves the idol group”. mnl48.hallohallo.com. ngày 3 tháng 6 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2021.
- ^ “Official Statement: MNL48 Ash bids farewell to the idol group”. mnl48.hallohallo.com. ngày 4 tháng 9 năm 2019.[liên kết hỏng]
- ^ a b “Official Statement: MNL48 Kenkyuusei members Mela, Essel, and Jean to exit idol group”. mnl48.hallohallo.com. ngày 7 tháng 10 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2021.
- ^ “Official Statement: HHE Management to terminate Cess from MNL48 for violations”. MNL48. ngày 5 tháng 11 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2021.
- ^ “Official Statement: HHE to terminate Dani from MNL48 due to violations”. MNL48. ngày 13 tháng 1 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2021.
- ^ “Official Statement: MNL48 Faith to take her final bow as MNL48 member”. MNL48. ngày 13 tháng 1 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2021.
- ^ “Official Statement: MNL48's Rans, Yssa, Lei and Rowee will not join the Third General Election”. Mnl48 Philippines. ngày 16 tháng 3 năm 2020.[liên kết hỏng]
- ^ “Official Statement: MNL48 Joyce will no longer join the Third General Election”. MNL48. ngày 5 tháng 5 năm 2020.[liên kết hỏng]
- ^ “Official Statement: MNL48 Daryll will not join the Third General Election”. MNL48. ngày 20 tháng 6 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2021.
- ^ “Official Statement: MNL48 Ecka will not join the Third General Election”. MNL48. ngày 30 tháng 9 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2021.
- ^ “Official Statement: MNL48 Belle will not join the Third General Election”. MNL48. ngày 28 tháng 11 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2021.
- ^ “Official Statement: MNL48 Sela will not join the Third General Election”. MNL48. ngày 28 tháng 11 năm 2020.
- ^ “Official Announcement: MNL48 Shaira, Shaina, and Emz has been terminated from MNL48”. MNL48. ngày 31 tháng 12 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2021.
- ^ “MNL48 Aly and MNL48 Ice will be graduating from the idol industry”. mnl48.ph. ngày 6 tháng 2 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2021.
- ^ “Aly, bagong MNL48 center girl”. balita.net.ph. ngày 3 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Official Announcement: MNL48 Alice, former MNL48's Overall Captain will be graduating from the idol industry”. mnl48.ph. ngày 21 tháng 5 năm 2021.
- ^ “Official Announcement: MNL48 Gabb and MNL48 Brei will be graduating from the idol industry”. mnl48.ph. ngày 29 tháng 6 năm 2021.
- ^ “Official Announcement:MNL48 Mari and Nile will be graduating from the idol industry”. mnl48.ph. ngày 20 tháng 7 năm 2021.
- ^ “Official Announcement:MNL48 Thea, Tin, Alyssa, Kay and Grace will be graduating from the idol industry”. mnl48.ph. ngày 23 tháng 9 năm 2021.
- ^ “Official Announcement: MNL48 Karla and MNL48 Laney will be graduating from the idol industry”. mnl48.ph. ngày 25 tháng 2 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2021.