# | Phát hành Tiếng Nhật | Phát hành Tiếng Việt |
---|
Ngày phát hành | ISBN | Ngày phát hành | ISBN |
41 | 9 tháng 4 năm 2003 (2003-04-09)[1] | 978-4-09-126411-5 ISBN không hợp lệ | Tháng 6 năm 2003 (2003-06) | 978-604-2-04414-1 |
---|
|
- "2 bà mẹ là đối thủ!?" (ママはライバル!?, "Mama wa Raibaru!?"?)
- "Tiếng súng đáng nghi" (疑惑の銃声, "Giwaku no Jūsei"?)
- "Phu nhân Nam Tước Bóng Đêm xuất hiện!" (闇の男爵夫人登場!, "Naito Baronisu Tōjō!"?)
- "Bóng tối là cánh cửa thần chết" (暗闇は死の罠の扉, "Kurayami wa Desu Torappu no Tobira"?)
- "Vụ ám sát không tiếng động trong bóng tối" (暗闇の音無き殺人, "Kurayami no Otonaki Satsujin"?)
- "Bí ẩn ánh sáng đen" (黒い光の謎, "Kuroi Hikari no Nazo"?)
- "Tấm lưới siết chặt" (迫る包囲網, "Semaru Hōimō"?)
- "Nguy hiểm ở đó" (そこにある危機, "Soko ni Aru Kiki"?)
- "Mục tiêu không thể trốn chạy" (逃れられないターゲット, "Nogarerarenai Tāgetto"?)
- "Bí ẩn một người khách để lại..." (ある来訪者の残した謎..., "Aru Raihōsha no Nokoshita Nazo..."?)
- "Bí ẩn để lại trong phòng kín nhỏ" (小さな密室に残された秘密, "Chiisana Misshitsu ni Nokosareta Himitsu"?)
|
|
42 | 18 tháng 7 năm 2003 (2003-07-18)[2] | 978-4-09-126412-3 ISBN không hợp lệ | Tháng 9 năm 2003 (2003-09) | 978-604-2-04415-8 |
---|
|
- "Sự thật bị che giấu" (隠されていた真実, "Kakusareteita Shinjitsu"?)
- "Goodbye, Jodie" (good-byeジョディ, "Gubbai Jodi"?)
- "Suy luận của Ran" (蘭の推理, "Ran no Suiri"?)
- "Kết luận khó tin" (信じられない結末, "Shinjirarenai Ketsumatsu"?)
- "Đêm trăng tròn cùng cạm bẫy bữa tiệc hắc ám" (満月の夜と黒い宴の罠, "Mangetsu no Yoru to Kuroi Utage no Wana"?)
- "Con tàu ma đẫm máu" (血塗られた幽霊船, "Chinurareta Yūreisen"?)
- "Người vô hình hiện thân" (透明人間現る!, "Tōmei Ningen Arawaru!"?)
- "Kudo Shinichi xuất hiện!?" (工藤新一登場!?, "Kudō Shinichi Tojō!?"?)
- "Sự thật sau mặt nạ" (仮面の下の真実, "Kamen no Shita no Shinjitsu"?)
- "Rotten Apple" (ラットゥンアップル, "Rattun Appuru"?)
- "Dấu vết trong mưa" (雨中の刻印, "Uchū no Kokuin"?)
|
|
43 | 18 tháng 10 năm 2003 (2003-10-18)[3] | 978-4-09-126413-1 ISBN không hợp lệ | 28 tháng 12 năm 2003 (2003-12-28) | 978-604-2-04416-5 |
---|
|
- "Lần theo dấu vết!" (おしりの印を探せ!, "Oshiri no Māku o Sagase!"?)
- "Quyết định của Haibara" (灰原哀の決意, "Haibara Ai no Ketsui"?)
- "Chiếc điện thoại bị bỏ quên" (忘れられた携帯電話, "Wasurerareta Keitai Denwa"?)
- "Danh bạ bí ẩn" (奇妙なメモリー, "Kimyō na Memorī"?)
- "Một vụ án khác" (もうひとつの名探偵, "Mō Hitotsu no Meitantei"?)
- "Lời mời rắc rối" (どっちの推理ショー!?, "Dotchi no Suiri Shō!?"?)
- "Mẫu tin nhắn 6 mặt" (六面体のメッセージ, "Rokumentai no Messēji"?)
- "Ẩn ý của lời trăn trối!" (ダイイングメッセージの裏を読め!, "Daiingu Messēji no Ura o Yome!"?)
- "Mẫu tin nhắn chắp vá" (仕組まれたメッセージ, "Shikumareta Messēji"?)
- "Bóng ma giữa 53 nghìn người" (53,000分の1の悪魔, "Goman-hassen-bun no Ichi no Akuma"?)
- "Bóng ma thách thức" (甲子園の魔物の挑発, "Kōshien no Mamono no Chōhatsu"?)
|
|
44 | 17 tháng 1 năm 2004 (2004-01-17)[4] | 978-4-09-126414-X ISBN không hợp lệ | Tháng 3 năm 2004 (2004-03) | 978-604-2-04417-2 |
---|
|
- "Giải đáp mật mã 3 con số!" (3つの数字の謎を解け!, "Mittsu no Sūji no Nazo o Toke!"?)
- "Không một gợi ý?" (ヒントが無い!?, "Hinto ga Nai!?"?)
- "Trò chơi kết thúc!?" (試合終了...!?, "Gēmu Setto!?"?)
- "Từ thiên đàng đến địa ngục" (天国から地獄, "Tengoku kara Jigoku"?)
- "Vô ích!?" (全然平気!?, "Zenzen Heiki!?"?)
- "Phá tan mọi nghi ngờ?" (疑わないの?, "Utaganai no!?"?)
- "Phép màu" (奇蹟, "Kiseki"?)
- "Chấn động" (驚愕, "Kyōgaku"?)
- "Hoang mang" (戦慄, "Senritsu"?)
- "Tẩu thoát" (脱出, "Dasshutsu"?)
- "Chuyện ma ở trường học" (学校奇譚, "Gakkō Kitan"?)
|
|
45 | 5 tháng 4 năm 2004 (2004-04-05)[5] | 978-4-09-126415-8 ISBN không hợp lệ | 25 tháng 6 năm 2004 (2004-06-25) | 978-604-2-04418-9 |
---|
|
- "Dấu chân ở đâu!?" (足跡はどこに!?, "Ashiato wa Doko ni!?"?)
- "Sự thật đằng sau chiếc đàn kỷ vật" (残された机の真実, "Nokosareta Tsukue no Shinjitsu"?)
- "Án mạng bên bờ biển" (海の上の開かれた密室, "Umi no Ue no Hirakareta Misshitsu"?)
- "Mồi câu có độc!?" (釣りエサは毒!?, "Tsuri Esa wa Doku!?"?)
- "Bến câu đẫm máu" (嬉しい火傷, "Ureshii Yakedo"?)
- "Hideyoshi báo thù" (秀吉の大返し, "Hideyoshi no Ōgaeshi?)
- "Cảm giác lạ..." (違和感..., "Iwakan..."?)
- "Phép cân đẩu vân" (大空の裏道, "Ōzora no Uramichi"?)
- "Mật mã các vì sao" (星より密かに, "Hoshi yori Hisoka ni"?)
- "Mật mã" (星を見たかい, "Hoshi o Mita kai"?)
- "Ước mơ bay tới những vì sao" (星に願いを, "Hoshi ni Negai o"?)
|
|
46 | 16 tháng 7 năm 2004 (2004-07-16)[6] | 978-4-09-126416-6 ISBN không hợp lệ | Quý 4 năm 2004 | 978-604-2-04419-6 |
---|
|
- "Ngôi sao biết mọi điều" (星は何でも知っている, "Hoshi wa Nandemo Shitteiru"?)
- "Khúc dạo đầu" (前奏曲, "Pureryūdo"?)
- "Khúc tùy hứng" (狂奏曲, "Kapuritcho"?)
- "Khúc cầu siêu" (鎮魂曲, "Rekuiemu"?)
- "Khúc tức hứng" (即興曲, "Anpuromputyu"?)
- "Khúc phóng túng" (幻想曲, "Fantajia"?)
- "Phong ấn" (封印, "Fūin"?)
- "Cạm bẫy" (絡繰, "Karakuri"?)
- "Thần khí" (神器, "Jingi"?)
- "Bất diệt" (不滅, "Fumetsu"?)
- "Tin nhắn đáng ngờ" (疑惑のメール, "Giwaku no Mēru"?)
|
|
47 | 18 tháng 10 năm 2004 (2004-10-18)[7] | 978-4-09-126417-4 ISBN không hợp lệ | Tháng 1 năm 2005 (2005-01) | 978-604-2-04420-2 |
---|
|
- "Suy luận của mối nghi ngờ" (疑惑の推理, "Giwaku no Suiri"?)
- "Bằng những ngoại phạm của mối nghi ngờ" (疑惑のアリバイ, "Giwaku no Aribai"?)
- "Chân tướng của mối nghi ngờ" (疑惑の真相, "Giwaku no Shinsō"?)
- "Mở khóa và..." (ロックをはずして..., "Rokku o Hazushite..."?)
- "Từ bạn trai tới bạn gái" (彼氏から彼女へ, "Kareshi kara Kanojo e"?)
- "Từ tự sát tới hạ sát" (自殺から他殺へ, "Jisatsu kara Tasatsu e"?)
- "Từ trên không tới mặt đất" (天空から地上へ, "Tenkū kara Chijō e"?)
- "Ảo thuật xuất hiện" (出現マジック, "Shūgen Magikku"?)
- "Tài liệu bị cấm" (禁じられたファイル, "Kinjirareta Fairu"?)
- "Ngôi nhà của ảo thuật gia" (奇術師の館, "Majishan no Yakata"?)
- "Ảo thuật gia mất tư cách" (奇術師失格, "Majishan Shikkaku"?)
|
|
48 | 14 tháng 1 năm 2005 (2005-01-14)[8] | 978-4-09-126418-2 ISBN không hợp lệ | Quý 2 năm 2005 | 978-604-2-04421-9 |
---|
|
- "Mật mã mùa hè" (夏休みの暗号, "Natsuyasumi no Angō"?)
- "Nằm xuống và rửa mặt!" (寝転んで顔を洗え!, "Nekoronde Kao o Arae!"?)
- "Suy luận tài tình!!" (パーフェクト解読!!, "Pāfekuto Kaidoku!!"?)
- "Nơi hồn ma cư ngụ" (悪霊の棲む屋敷, "Akuryō no Sumu Yashiki"?)
- "Ác mộng từ 13 năm trước" (13年前の悪夢, "Jū-san-nen Mae no Akumu"?)
- "Oan hồn thức giấc" (蘇る悪霊, "Yomigaeru Akuryō"?)
- "Chứng cứ bị bỏ sót" (見過していたもの, "Misugoshiteitamono"?)
- "Món nợ 13 năm" (13年目の衝撃, "Jū-san-nen-me no Shōgeki"?)
- "Kẻ bấm chuông quấy rối" (ピンポンダッシュ, "Pin Pon Dasshu"?)
- "Gương mặt mới (新たなる黒の者, "Aratanaru Kuro no Mono"?)
|
|
49 | 6 tháng 4 năm 2005 (2005-04-06)[9] | 978-4-09-126419-0 | Tháng 7 năm 2005 (2005-07) | 978-604-2-04422-6 |
---|
|
- "Đuổi theo mục tiêu!" (ターゲットを追え!, "Tāgetto o Oe!"?)
- "Mệnh lệnh mới" (新たなる指令, "Aratanaru Shirei"?)
- "Tổ chức Áo Đen VS FBI 1" (黒の組織VS.FBI①, "Kuro no Soshiki Bāsasu Efu Bī Ai Ichi"?)
- "Tổ chức Áo Đen VS FBI 2" (黒の組織VS.FBI②, "Kuro no Soshiki Bāsasu Efu Bī Ai Ni"?)
- "Giáo viên mới" (新しい先生, "Atarashii sensei"?)
- "Đường đi học bí mật 1" (秘密の通学路①, "Himitsu no Tsūgakuro Ichi"?)
- "Đường đi học bí mật 2" (秘密の通学路②, "Himitsu no Tsūgakuro Ni"?)
- "2 người không thể trở về" (戻れない二人, "Modorenai Futari"?)
- "Chiếc xe bị đóng kín" (密閉された車, "Mippeisarete Kuruma"?)
- "Tình yêu dối trá" (偽りの愛情, "Itsuwari no Aijō"?)
|
|
50 | 15 tháng 7 năm 2005 (2005-07-15)[10] | 978-4-09-126420-4 ISBN không hợp lệ | Quý 4 năm 2005 | 978-604-2-04423-3 |
---|
|
- "Bữa tiệc cấp bách" (緊迫のコンパ, "Kinpaku no Kompa"?)
- "Chuyến thăm gia đình bí mật" (秘密の家庭訪問, "Himitsu no Kateihōmon"?)
- "Trận đấu tẻ nhạt" (つまんない試合, "Tsuman'nai Shiai"?)
- "Trúng lớn!" (大当たり!, "Ōatari!"?)
- "Cuộc phỏng vấn hồi hộp" (ワクワク取材, "Waku-waku Shuzai"?)
- "Lời nhắn của hung thủ thật sự" (真犯人の伝言, "Shin Han'nin no Dengon"?)
- "Đội thám tử nhí" (ザ・少年探偵団, "Za Shōnen Tantei-dan"?)
- "Kỷ niệm của Heiji" (平次の思い出, "Heiji no Omoide"?)
- "Kế của bà chúa tuyết" (雪女の計, "Yuki Onna no Kei"?)
- "Cáp treo bí ẩn" (謎のリフト, "Nazo no Rifuto"?)
- "Truyền thuyết chiếc áo bạc của Bà Chúa Tuyết" (雪女の銀衣伝説, "Yuki Onna no Gingoromo Densetsu"?)
|
|
51 | 18 tháng 10 năm 2005 (2005-10-18)[11] | 978-4-09-127361-0 ISBN không hợp lệ | 24 tháng 3 năm 2006 (2006-03-24) | 978-604-2-04424-0 |
---|
|
- "Sự trả thù trong bão tuyết" (吹雪の中の復讐, "Fujiki no Naka no Fukushū"?)
- "Vụ án con cá" (おさかな事件, "Osakana Jiken"?)
- "3 chú cá" (3匹の魚, "Sanbiki no Sakana"?)
- "Nhàn nhã đi cào sò" (ため息潮干狩り, "Tameiki Shiohigari"?)
- "Bí mật của chai nhựa" (ペットボトルの怪, "Petto Botoru no Kai"?)
- "Mánh khóe trộn" (混入トリック, "Kon'nyū Torikku"?)
- "Russian Blue" (ロシアンブルー, "Roshian Burū"?)
- "Goro là Goro?!" (ゴロはゴロでも!?, "Goro wa Goro demo!?"?)
- "Khung cửa sổ không mở" (開かずの窓, "Akazu no Mado"?)
- "Căn phòng kín được tạo dựng" (作られた密室, "Tsukurareta Misshitsu"?)
- "Hang của quỷ dữ" (魔物の抜け穴, "Mamono no Nukeana"?)
|
|
52 | 14 tháng 1 năm 2006 (2006-01-14)[12] | 978-4-09-120026-5 ISBN không hợp lệ | 5 tháng 5 năm 2006 (2006-05-05) | 978-604-2-04425-7 |
---|
|
- "Hành động đáng ngờ!?" (挙動不審!?, "Kyodō Fushin!?"?)
- "Bộ phim duyên nợ" (因縁の試写会, "In'nen no Shishakai"?)
- "Hoang mang trong ngày cưới" (式場パニック, "Shikijō Panikku"?)
- "Vị khách không mời" (招かれざる客, "Manekarezaru Kyaku"?)
- "Tóm gọn hung thủ" (ウエディング・バトル, "Uedingu Batoru"?)
- "Căn phòng kỳ lạ" (常識はずれの部屋, "Jōshiki Hazure no Heya"?)
- "Bí ẩn phép lộn ngược" (逆さまミステリー, "Sakasama Misuterī"?)
- "Thứ mà hắn muốn giấu" (隠したかったもの, "Kakushitakattamono"?)
- "Chiếc khăn màu đỏ của Sonoko" (園子の赤いハンカチ, "Sonoko no Akai Hankachi"?)
- "Viết theo kiểu Katakana" (カタカナの名前, "Katakana no Namae"?)
- "Người hùng" (スーパーマン, "Sūpāman"?)
|
|
53 | 17 tháng 2 năm 2006 (2006-02-17)[13] | 978-4-09-120110-5 ISBN không hợp lệ | 7 tháng 7 năm 2006 (2006-07-07) | 978-604-2-04426-4 |
---|
|
- "Sen đỏ" (紅蓮, "Sen đỏ"?)
- "Trăng vàng" (金色, "Trăng vàng"?)
- "Thanh lam" (青嵐, "Thanh lam"?)
- "Trắng tinh khiết" (純白, "Trắng tinh khiết"?)
- "Kẻ bí ẩn 200 khuôn mặt" (怪人二百面相, "Kaijin Ni-hyaku Mensō"?)
- "Lớp 1B vào cuộc" (1年B組大作戦, "Ichinen Bī-gumi Dai Sakusen"?)
- "Nhân chứng duy nhất" (目撃者は一人, "Mokugekisha wa Hitori"?)
- "Chiếc đinh và con rắn (釘とへび, "Kugi to Hebi"?)
- "Nhận diện cây búa" (トンカチの正体, "Tonkachi no Shōtai"?)
- "Công việc bí ẩn" (不可思議なバイト, "Fukashigi na Baito"?)
|
|
54 | 16 tháng 6 năm 2006 (2006-06-16)[14] | 978-4-09-120377-9 | 25 tháng 8 năm 2006 (2006-08-25) | 978-604-2-04427-1 |
---|
|
- "Thực đơn cho bữa tối" (夕食の献立, "Yūshoku no Kondate"?)
- "Ngôi sao mơ ước" (夢見るスター, "Yume Miru Sutā"?)
- "Người tuyết" (探偵団の雪ダルマ, "Tantei-dan no Yuki Daruma"?)
- "Quỹ đạo rơi" (転落の軌跡, "Tenraku no Kiseki"?)
- "Bi kịch trên ngọn núi phủ tuyết" (破局の雪山, "Hakyoku no Yukiyama"?)
- "Căn phòng nuốt chửng" (人を飲む部屋, "Hito o Nomu Heya"?)
- "Xác chết ma ám" (幻の死体, "Maboroshi no Shitai"?)
- "Thủ thuật xóa vết máu" (血痕のカラクリ, "Kekkon no Karakuri"?)
- "Thám tử trung học đến từ miền Đông" (東の高校生探偵, "Higashi no Kōkōsei Tantei"?)
- "Tranh tài phá án" (探偵甲子園, "Tantei Kōshien"?)
- "Giải mã bí ẩn căn phòng kín" (密室証明, "Misshitsu Shōmei"?)
|
|
55 | 15 tháng 9 năm 2006 (2006-09-15)[15] | 978-4-09-120628-X ISBN không hợp lệ | 22 tháng 12 năm 2006 (2006-12-22) | 978-604-2-04428-8 |
---|
|
- "Lập luận của các thám tử trung học" (探偵たちの名推理, "Tantei-tachi no Mei Suiri"?)
- "Tay thám tử nóng tín" (熱血探偵, "Nekketsu Tantei"?)
- "Cú sút của Genta" (元太のシュート, "Genta no Shūto"?)
- "Genta và El" (元太とエル, "Genta to Eru"?)
- "Cậu bé tinh nghịch" (イタズラ坊主, "Itazura Bōzu"?)
- "Dưới ánh trăng" (月下, "Gekka"?)
- "Buổi bình minh" (黎明, "Reimei"?)
- "Giữa ban ngày" (白昼, "Hakuchū"?)
- "Khi hoàng hôn xuống" (落日, "Rakujitsu"?)
- "Bí mật của bà Kisaki Eri 1" (秘密の妃英理①, "Himitsu no Kisaki Eri Ichi"?)
- "Bí mật của bà Kisaki Eri 2" (秘密の妃英理②, "Himitsu no Kisaki Eri Ni"?)
|
|
56 | 13 tháng 1 năm 2007 (2007-01-13)[16] | 978-4-09-120706-7 | 30 tháng 3 năm 2007 (2007-03-30) | 978-604-2-04429-5 |
---|
|
- "Nhẫn đính hôn!? 1" (婚約指輪!?①, "Engēji Ringu Ichi"?)
- "Nhẫn đính hôn!?2" (婚約指輪!?②, "Engēji Ringu Ni"?)
- "Nhẫn đính hôn!? 3" (婚約指輪!?③, "Engēji Ringu San"?)
- "Án mạng từ truyền thuyết Quỷ Dạ Xoa 1" (鬼婆伝説殺人事件①, "Onibaba Densetsu Satsujin Jiken Ichi"?)
- "Án mạng từ truyền thuyết Quỷ Dạ Xoa 2" (鬼婆伝説殺人事件②, "Onibaba Densetsu Satsujin Jiken Ni"?)
- "Án mạng từ truyền thuyết Quỷ Dạ Xoa 3" (鬼婆伝説殺人事件③, "Onibaba Densetsu Satsujin Jiken San"?)
- "Manh mối từ miền Tây" (西からの手がかり, "Nishi kara no Tegakari"?)
- "Bức ảnh ở đâu" (写真の行方, "Shashin no Yukue"?)
- "Công ty" (カンパニー, "Kanpanī"?)
- "Nhầm số!?" (間違い電話!?, "Machigai Denwa!?"?)
- "Sự thật từ nhóm máu" (血が語る真実, "Chi ga Kataru Shinjitsu""?)
|
|
57 | 5 tháng 4 năm 2007 (2007-04-05)[17] | 978-40-91-21110-1 | 4 tháng 5 năm 2007 (2007-05-04) | 978-604-2-04430-1 |
---|
|
- "Di vật của mẹ" (母の遺品, "Haha no Ihin"?)
- "Chiếc găng tay chết chóc" (死を呼ぶ片手袋, "Shi o Yobu Katatebukuro"?)
- "Hung thủ từ suối vàng" (黄泉からの殺人者, "Yami kara no Satsujinsha"?)
- "Chiếc găng tay buồn" (哀しみの手袋, "Kanashimi no Tebukuro"?)
- Biết đâu quỷ xuất hiện..." (悪魔が来たりて..., "Akuma ga Kitarite..."?)
- "Cái bẫy của ác quỷ" (悪魔のカラクリ, "Akuma no Karakuri"?)
- "Nước mắt ác quỷ" (悪魔の涙, "Akuma no Namida"?)
- "Kẻ lẩn trốn" (逃亡者, "Tōbōsha"?)
- "Bài hát của quạ" (鴉の唄, "Karasu no Uta"?)
- "Sợi chỉ thứ 2" (2本目の糸, "Nihonme no Ito"?)
- "Bệnh nhân giả" (偽りの患者, "Itsuwari no Kanja"?)
|
|
58 | 18 tháng 7 năm 2007 (2007-07-18)[18] | 978-4-09-121155-2 | 17 tháng 9 năm 2007 (2007-09-17) | 978-604-2-04431-8 |
---|
|
- "Truy kích..." (追跡、そして..., "Tsuiseki, Soshite..."?)
- "Quá khứ của Akai Shuichi" (赤井の過去, "Akai no Kako"?)
- "Được ăn cả, ngã về không..." (イチかバチか..., "Ichikabachika..."?)
- "Ngụy trang" (擬装, "Gisō"?)
- "Phương sách cuối cùng" (最終手段, "Saishū Shudan"?)
- "Nhiệm vụ" (任務, "Misshon"?)
- "Chị gái và em trai" (姉弟, "Kyōdai"?)
- "Nghi phạm bất ngờ" (意外な容疑者, "Igai no Yōgisha"?)
- "Thứ sáu ngày 13" (13日の金曜日, "Jū-san Nichi no Kin'yōbi"?)
- "Quá khứ của Camel" (キャメルの過去, "Kyameru no Kako"?)
- "Câu thần chú ma thuật" (魔法の呪文, "Mahō no Jumon"?)
|
|
59 | 18 tháng 10 năm 2007 (2007-10-18)[19] | 978-4-09-121199-6 | 10 tháng 12 năm 2007 (2007-12-10) | 978-604-2-04432-5 |
---|
|
- "Viên đạn bạc" (鋼の楔, "Hagane no Kusabi"?)
- "Tiếng động" (音, "Oto"?)
- "Xác chết bay" (空飛ぶ死体, "Soratobu Shitai"?)
- "Động lực học và chứng cứ ngoại phạm" (力学とアリバイ, "Rikigaku to Aribai"?)
- "Con rết" (百足, "Mukade"?)
- "Bóng ma mặc áo giáp" (鎧武者, "Yoroi Musha"?)
- "Binh pháp" (兵法, "Heihō"?)
- "Phong Lâm Hỏa Sơn" (風林火山, "Fūrinkazan"?)
- "Cuộc chiến" (戦, "Ikusa"?)
- "Bóng tối và sấm sét" (陰と雷, "Kage to Kaminari"?)
- "Nghi phạm Eisuke" (疑惑の瑛祐, "Giwaku no Eisuke"?)
|
|
60 | 12 tháng 1 năm 2008 (2008-01-12)[20] | 978-4-09-121266-5 | 31 tháng 3 năm 2008 (2008-03-31) | 978-604-2-04433-2 |
---|
|
- "Truy tìm hung khí" (消えた鈍器, "Kieta Donki"?)
- "Lời thú nhận của Eisuke" (瑛祐の告白, "Eisuke no Kokuhaku"?)
- "Đỏ, trắng, vàng" (赤白黄色, "Aka Shiro Kiiro"?)
- "Kuroshiro" (クロシロ君, "Kuroshiro-kun"?)
- "Hàng xóm mới" (新たな隣人, "Arata na Rinjin"?)
- "Người búa" (ハンマー男, "Hanmā Otoko"?)
- "Chuyến giao hàng tử thần" (届けられた悪意, "Todokerareta Akui"?)
- "Sự thật về người búa" (ハンマー男の正体, "Hanmā Otoko no Shōtai"?)
- "Ly cà phê chết người" (殺意のコーヒー, "Satsui no Kōhī"?)
- "Kẻ không thể phạm tội" (不可能犯罪, "Fukanō Hanzai"?)
- "Sự thật cay đắng" (苦い真実, "Nigai Shinjitsu"?)
|
|
61 | 3 tháng 4 năm 2008 (2008-04-03)[21] | 978-4-09-121340-2 | 30 tháng 6 năm 2008 (2008-06-30) | 978-604-2-04434-9 |
---|
|
- "Purple Nail" (紫紅の爪, "Pāpuru Neiru"?)
- "Dịch chuyển tức thời" (瞬間移動, "Shunkan Idō"?)
- "3 '0'" (3つのタブー, "Mittsu no Tabū"?)
- "Zero" (ゼロ, "Zero"?)
- "Cháy" (燃える, "Moeru"?)
- "Mồi lửa" (火種, "Hidane"?)
- "Tách tách" (バチバチ, "Bachibachi"?)
- "Máy bay giấy" (紙飛行機, "Kami Hikōki"?)
- "Message" (メッセージ, "Messēji"?)
- "Rescue" (レスキュー, "Resukyū"?)
- "Thủ tiêu" (隠滅, "Inmetsu"?)
|
|
62 | 11 tháng 8 năm 2008 (2008-08-11)[22] | 978-4-09-121464-5 | 16 tháng 1 năm 2009 (2009-01-16) | 978-604-2-04435-6 |
---|
|
- "Tình bạn giả dối" (偽りの友情, "Itsuwari no Yūjō"?)
- "Đôi cánh của Icarus" (イカロスの翼, "Ikarosu no Tsubasa"?)
- "Trả đòn" (返し技, "Kaeshi Waza"?)
- "Ăn may" (ケガの功名, "Kega no Kōmyō"?)
- "Ngôi làng thù hận" (憎悪の村, "Zōo no Mura"?)
- "Ký ức bị mất" (失われた記憶, "Ushinawareta Kioku"?)
- "Sát nhân Kudo Shinichi" (工藤新一の殺人, "Kudō Shinichi no Satsujin"?)
- "Shiragami" (死羅神様, "Shiragami-sama"?)
- "Nước mắt tuôn rơi" (止まらぬ涙, "Tomaranu Namida"?)
- "Chân tướng" (正体, "Shōtai"?)
- "Điều tớ thật sự muốn nói" (ホントに聞きたいコト, "Honto ni Kikitai Koto"?)
|
|
63 | 7 tháng 11 năm 2008 (2008-11-07)[23] | 978-4-09-121513-0 | 17 tháng 4 năm 2009 (2009-04-17) | 978-604-2-04436-3 |
---|
|
- "Phán đoán của tớ" (オレの推理, "Ore no Suiri"?)
- "Câu trả lời" (推理の答え, "Suiri no Kotae"?)
- "Hung khí quay vòng" (回る凶器, "Mawaru Kyōki"?)
- "Đích ngắm" (狙い撃ち, "Nerai Uchi"?)
- "Nơi giấu chất độc" (毒物のありか, "Dokubutsu no Arika"?)
- "Lợn rừng • Hươu • Bướm" (猪・鹿・蝶, "Ino Shika Chō"?)
- "801 thước tám và hạng nhất" (八百一と尺八と一品, "Happyaku-ichi to Shakuhachi to Ippin"?)
- "Mục đích của đại hội thể thao" (選手権の目的, "Senshuken no Mokuteki"?)
- "Bóng ma trắng" (銀白の魔女, "Ginpaku no Majo"?)
- "Màu trắng và FD" (白のFD, "Shiro no Efu Dī"?)
- "Chân tướng của ma nữ" (魔女の正体, "Majo no Shōtai"?)
|
|
64 | 2 tháng 4 năm 2009 (2009-04-02)[24] | 978-4-09-121892-6 | 26 tháng 6 năm 2009 (2009-06-26) | 978-604-2-04437-0 |
---|
|
- "Mỏm Ikkaku" (一角岩, "Ikkaku Iwa"?)
- "Thu · Chép · Tráp · Bơn" (サバ・コイ・タイ・ヒラメ, "Saba Koi Tai Hirame"?)
- "Khát máu" (殺気, "Sakki"?)
- "Vết sẹo" (傷, "Kizu"?)
- "Cậu bé năm xưa" (思い出の少年, "Omoide no Shōnen"?)
- "Nhóc Gari" (ガリ君, "Gari-kun"?)
- "Người đàn ông huýt sáo" (口笛の男, "Kuchibue no Otoko"?)
- "Mối quan hệ" (つながり, "Tsunagari"?)
- "ESWN"
- "Mẫu số chung" (よくあるパターン, "Yoku Aru Patān"?)
- "Chiếc két Tanuki" (鉄狸, "Tetsu Tanuki"?)
|
|
65 | 18 tháng 8 năm 2009 (2009-08-18)[25] | 978-4-09-121717-2 | 6 tháng 11 năm 2009 (2009-11-06) | 978-604-2-04438-7 |
---|
|
- "Giấu" (潜伏, "Senpuku"?)
- "Mở khóa" (解錠, "Kaijō"?)
- "Số phận của mỗi người" (運命の人, "Unmei no Hito"?)
- "Cái bẫy" (罠, "Wana"?)
- "Con tim rung động" (揺れる心, "Yureru Kokoro"?)
- "2 người đồng hành nguy hiểm" (危険な2人連れ, "Kiken na Futarizure"?)
- "Gần chết" (半殺し, "Hangoroshi"?)
- "Bức tường đỏ" (赤い壁, "Akai Kabe"?)
- "Nằm trong tay" (掌中, "Shōchū"?)
- "Khổng Minh đã chết" (死せる孔明, "Shiseru Kōmei"?)
- "Đánh đuổi Trọng Đạt còn sống" (生ける仲達を走らす, "Ikeru Chūdatsu o Hashirasu"?)
|
|
66 | 18 tháng 11 năm 2009 (2009-11-18)[26] | 978-4-09-122048-6 | 29 tháng 1 năm 2010 (2010-01-29) | 978-604-2-04439-4 |
---|
|
- "Mồi câu tuyệt diệu" (絶妙好餌, "Zetsumyō Kōji"?)
- "Kỷ niệm" (思い出, "Omoide"?)
- "Hoa đào rụng" (サクラチル, "Sakura Chiru"?)
- "Anh đào nở rộ" (サクラサク, "Sakura Saku"?)
- "Ngôi nhà ma" (もののけ倉, "Mononoke Kura"?)
- "Cuộc chiến giữa các thám tử nhí" (コナンvs探偵団, "Konan Bāsasu Tantei-dan"?)
- "Bí mật căn nhà kho" (倉の秘密, "Kura no Himitsu"?)
- "Cuộc truy tìm bùa hộ mệnh!" (お守り奪還作戦, "Omamori Dakkan Sakusen"?)
- "Trận đấu ngoạn mục nhất" (最高の試合, "Saikō no Shiai"?)
- "Giận điên" (意地悪, "Ijiwaru"?)
- "Goth Loli" (ゴスロリ, "Gosu Rori"?)
|
|
67 | 18 tháng 2 năm 2010 (2010-02-18)[27] | 978-4-09-122146-9 | 21 tháng 5 năm 2010 (2010-05-21) | 978-604-2-04440-0 |
---|
|
- "Lời nguyền của bộ cánh!?" (呪いのファッション!?, "Noroi no Fasshon!?"?)
- "Thứ mỏng manh dễ vỡ" (不確かでもろい物, "Futashika de Moroimono"?)
- "Hãy tin vào ngày mai" (明日があるさ, "Ashita ga Aru sa"?)
- "Vùng nguy hiểm" (危険なエリア, "Kiken na Eria"?)
- "Dấu vết màu đỏ và số 13" (赤と13の暗示, "Aka to Jū-san no Anji"?)
- "Mục tiêu của kẻ đánh bom" (爆弾犯の狙い, "Bakudan-han no Nerai"?)
- "Vén màn trận bão tuyết" (吹雪の中の真実, "Fubuki no Naka no Shinjitsu"?)
- "Silent Clash" (静かなる戦い, "Shizuka Naru Tatakai"?)
- "Tình yêu của cô Kobayashi" (小林先生の恋, "Kobayashi-sensei no Koi"?)
- "Hiểu lầm của cô giáo" (小林先生の誤解, "Kobayashi-sensei no Gokai"?)
- "Người con gái đó là...?" (桜の少女は?, "Sakura no Shōjo wa?"?)
|
|
68 | 18 tháng 5 năm 2010 (2010-05-18)[28] | 978-4-09-122290-9 | 24 tháng 9 năm 2010 (2010-09-24) | 978-604-2-04441-7 |
---|
|
- "Hoa anh đào nở rộ" (桜, 満開, "Sakura, Mankai"?)
- "Kisaki Eri gặp nạn" (妃英里の災難, "Kisaki Eri no Sainan"?)
- "Xuống rồi lên?" (落として上げる?, "Otoshite Ageru?"?)
- "Sinh nhật tuyệt vời nhất" (最高の誕生日, "Saikō no Tanjōbi"?)
- "Thanh Long" (青龍, "Seiryū"?)
- "Phượng Hoàng" (朱雀, "Suzaku"?)
- "Bạch Hổ" (白虎, "Byakko"?)
- "Huyền Vũ" (玄武, "Genbu"?)
- "Thành phố gà trống" (酉の市, "Tori no Ichi"?)
- "Khỉ và 9" (猿と9, "Saru to Kyū"?)
- "Chân thành" (天真爛漫, "Tenshinranman"?)
|
|
69 | 18 tháng 8 năm 2010 (2010-08-18)[29] | 978-4-09-122500-9 | 26 tháng 11 năm 2010 (2010-11-26) | 978-604-2-04442-4 |
---|
|
- "Thân chủ dưới đáy hồ" (沼底からの依頼, "Numazoko kara no Irai"?)
- "Lời nguyền của Kappa" (河童の呪い, "Kappa no Noroi"?)
- "Thân phận của Kappa" (河童の正体, "Kappa no Shōtai"?)
- "Sát nhân trong hơi nước" (湯けむりの殺人, "Yukemuri no Satsujin"?)
- "Phòng kín trên hồ" (湖上の密室, "Kojō no Misshitsu"?)
- "Mắt có mắt" (目には目を, "Me ni wa Me o"?)
- "Sát thủ ngày Valentine Trắng" (ホワイトデーの殺人, "Howaito Dē no Satsujin"?)
- "Cái bẫy kỳ diệu" (ミラクルなトリック, "Mirakuru na Torikku"?)
- "Valentine trắng vui vẻ" (ハッピーホワイトデー, "Happii Howaito Dē"?)
- "Air on the G String" (G線上のアリア, "Jī Senjō no Aria"?)
- "Thiên tài" (天才, "Tensai"?)
|
|
70 | 18 tháng 11 năm 2010 (2010-11-18)[30] | 978-4-09-122658-7 | 11 tháng 3 năm 2011 (2011-03-11) | 978-604-2-04443-1 |
---|
|
- "Bí mật cuốn nhật ký" (日記の秘密, "Nikki no Himitsu"?)
- "Ryōma" (龍馬, "Ryōma"?)
- "Bức phá" (突破, "Toppa"?)
- "Gột rửa" (洗濯, "Sentaku"?)
- "Quỷ khuyển" (魔犬, "Maken"?)
- "Vong hồn" (怨霊, "Onryō"?)
- "Nhà Inubushi" (犬伏家, "Inubushi-ke"?)
- "Viên ngọc" (玉, "Tama"?)
- "Dấu chân" (足跡, "Ashiato"?)
- "Hime" (姫, "Hime"?)
- "8 phẩm hạnh" (仁義八行, "Jingi Hakkō"?)
|
|
71 | 18 tháng 2 năm 2011 (2011-02-18)[31] | 978-4-09-122780-5 | 26 tháng 8 năm 2011 (2011-08-26) | 978-604-2-04444-8 |
---|
|
- "Cuốn băng kỷ niệm" (思い出のVHS, "Omoide no Bui Eichi Esu"?)
- "Tin nhắn 13 năm" (13年越しの想い, "Jū-san'nen Goshi no Messēji"?)
- "Học trò của Holmes" (名探偵の弟子, "Hōmuzu no Deshi"?)
- "Sách Khải Huyền" (黙示録, "Mokushiroku"?)
- "Love là 0" (ラブは0, "Rabu wa Zero"?)
- "Hãy hỏi Holmes" (ホームズに聞け, "Hōmuzu ni Kike"?)
- "Mật mã của Holmes" (ホームズの暗号, "Hōmuzu no Angō"?)
- "Một chữ A nữa" (もう1つのA, "Mō Hitotsu no Ē"?)
- "Thông điệp từ nữ hoàng" (女王からのメッセージ, "Joō kara no Messēji"?)
- "Mục tiêu thật sự" (真の標的, "Shin no Tāgetto"?)
- "Quyền năng của nữ hoàng" (女王の真価, "Joō no Shinka"?)
|
|
72 | 17 tháng 6 năm 2011 (2011-06-17)[32] | 978-4-09-122898-7 | 25 tháng 11 năm 2011 (2011-11-25) | 978-604-2-04445-5 |
---|
|
- "Vụ án hóc búa và rắc rối" (厄介な難事件, "Yakkai na Nanjiken"?)
- "Tín hiệu cầu cứu" (要救助者, "Yōkyūjosha"?)
- "Trò trốn tìm nguy hiểm" (危険なかくれんぼ, "Kiken na Kakurenbo"?)
- "Mật mã liên lạc" (通話コード, "Fūwa Kōdo"?)
- "Cái chết bất thường" (ヤバイ死に様, "Yabai Shi ni Zama"?)
- "Xác chết cử động" (動く死体, "Ugoku Shitai"?)
- "Bí mật của bàn chân" (偽りの足, "Itsuwari no Ashi"?)
- "Cậu bé nói dối" (オオカミ少年, "Ōkami Shōnen"?)
- "Cua bờm ngựa ở hồ Suma" (諏訪湖の毛ガニ, "Suwa-ko no Kegani"?)
- "Sự thật về quán bài Karuta" (カルタの真実, "Karuta no Shinjitsu"?)
- "Người canh gác thời gian" (時の番人, "Toki no Ban'nin"?)
|
|
73 | 16 tháng 9 năm 2011 (2011-09-16)[33] | 978-4-09-123235-9 | 2 tháng 3 năm 2012 (2012-03-02) | 978-604-2-04446-2 |
---|
|
- "Bóng ma thời gian" (時の亡霊, "Toki no Bōrei"?)
- "Bá chủ thời gian" (時の支配者, "Toki no Shihaisha"?)
- "Ramen ngon chết người" (死ぬほど美味いラーメン, "Shinu Hodo Umai Rāmen"?)
- "Ramen và thuốc độc" (ラーメンと毒薬, "Rāmen to Dokuyaku"?)
- "Sự thật sau mặt kính" (眼鏡越しの真実, "Megane Goshi no Shinjitsu"?)
- "Triệt Quyền Đạo" (截拳道, "Jī Kun Dō"?)
- "Cháu là thám tử" (ボウヤと同じ探偵, "Bōya to Onaji Tantei"?)
- "Sera phá án" (世良の迂闊な推理, "Sera no Ukatsu na Suiri"?)
- "Truy tìm sự thật!" (名推理を聞かせろ!, "Meisuiri o Kikasero!"?)
- "Quy tắc đặt biệt danh" (あだ名の法則, "Adana no Hōsoku"?)
- "Tầm ngắm bắn!" (狙撃可能!, "Sogeki Kanō!"?)
|
|
74 | 14 tháng 12 năm 2011 (2011-12-14)[34] | 978-4-09-123428-5 | 25 tháng 5 năm 2012 (2012-05-25) | 978-604-2-04447-9 |
---|
|
- "Cuốn sách chưa mở" (ページをめくれない本, "Pēji o Mekurenai Hon"?)
- "Đoạn clip nguy hiểm" (動画サイト, "Dōga Saito"?)
- "Chiếc bình và con mèo" (壺と猫, "Tsubo to Neko"?)
- "Dấu vết của Ayumi" (歩美の痕跡, "Ayumi no Konseki"?)
- "Mèo nào cắn mỉu đi?" (どっちが名探偵なんだ?, "Dotchi ga Meitantei nanda?"?)
- "Abe-chan" (阿部ちゃん, "Abe-chan"?)
- "Món ăn màu nhiệm" (魔法の料理, "Mahō no Ryōri"?)
- "EYE"
- "Chiếc bánh Baumkuchen" (バームクーヘン, "Bāmukūhen"?)
- "Hiện tượng Diamond Crazy" (菱形と菱形, "Hishigata to Hishigata"?)
- "Xác minh sơ bộ" (誓いの実況見分, "Chikai no Jikkyō Kenbun"?)
|
|
75 | 14 tháng 4 năm 2012 (2012-04-14)[35] | 978-4-09-159101-2 | 21 tháng 9 năm 2012 (2012-09-21) | 978-604-2-04448-6 |
---|
|
- "Lời thú tội của bà chủ" (奥様の告白文, "Oku-sama no Kokuhakubun"?)
- "Ảo ảnh thị giác giữa cha và con" (親子の間の錯視, "Oyako no Aida no Sakushi"?)
- "Ông Kogoro là người tốt" (小五郎さんはいい人, "Kogorō-san wa Ii Hito"?)
- "Ông Kogoro ngủ gật thực sự" (本物の眠りの小五郎, "Honmono no Nemuri no Kogorō"?)
- "Ông Kogoro giả phá án" (偽小五郎の名推理, "Nise Kogorō no Meisuiri"?)
- "Mối tình đầu của cảnh sát Chiba" (千葉刑事の初恋の人, "Chiba Keiji no Hatsukoi no Hito"?)
- "Anh không nhớ sao?" (覚えてませんか?, "Oboetemasen ka?"?)
- "Có phải cô là..." (君ってもしかして..., "Kimitte Moshikashite..."?)
- "Thám tử tư" (プライベートアイ, "Puraibēto Ai"?)
- "Thông tin di truyền" (遺伝子情報, "Genomu"?)
- "Trở về với lửa" (炎へと回帰する運命, "Honō e to kaiki suru unmei"?)
|
|
76 | 18 tháng 6 năm 2012 (2012-06-18)[36] | 978-4-09-123738-5 | 28 tháng 12 năm 2012 (2012-12-28) | 978-604-2-04449-3 |
---|
|
- "Cuộc hẹn ở nhà hàng Colombo" (コロンボでの待ち合わせ, "Koronbo de no machiawase"?)
- "Bí ẩn và dối trá, ranh giới bất phân" (縒り合わせられた嘘と謎, "Yori awase rareta uso to nazo"?)
- "Dạ khúc của các thám tử" (探偵たちの夜想曲(ノクターン), "Tantei-tachi no yasōkyoku (nokutān)"?)
- "Tính hiếu kỳ của trẻ con và thú ưa khám phá của thám tử" (子供の好奇心と探偵の探究心, "Kodomo no kōkishin to tantei no tankyū kokoro"?)
- "Giao lộ của các luồng suy nghĩ" (立体交差の思惑, "Rittai kōsa no omowaku"?)
- "Kẻ không cười" (全然笑わない人, "Zenzen warawanai hito"?)
- "Đừng làm vẻ mặt đó..." (そんな顔をするな..., "Sonna kao o suru na..."?)
- "Kết cục của những hiểu lầm" (曲解の結末, "Kyokkai no ketsumatsu"?)
- "Món quà từ trung sĩ Takagi" (高木刑事からの贈り物, "Takagi keiji kara no okurimono"?)
- "Anh em Wataru" (ワタル・ブラザーズ, "Wataru Burazaazu"?)
- "Ánh sáng được kế thừa" (継承された旭影, "Keishōsareta kyokuei"?)
|
|
77 | 18 tháng 9 năm 2012 (2012-09-18)[37] | 978-4-09-123806-1 | 8 tháng 3 năm 2013 (2013-03-08) | 978-604-2-04450-9 |
---|
|
- "Đàn anh số 1" (最強の先輩, "Saikyō no senpai"?)
- "Chuyến viếng mộ muộn màng" (遅くなった墓参り, "Osoku natta hakamairi"?)
- "Chứng cứ ngoại phạm" (部屋にいた痕跡, "Heya ni ita konseki"?)
- "Bọt bia, hơi nóng và khói thuốc" (泡、蒸気と煙, "Awa, jōki to kemuri"?)
- "Cần câu cơm" (商売道具, "Shōbai dōgu"?)
- "Vụ án chưa có lời giải của ông Kudo Yusaku" (工藤優作の未解決事件, "Kudō Yūsaku no Mikaiketsu Jiken"?)
- "Kinichi" (金一君, "Kin'ichi-kun"?)
- "Em có phải là Conan không?" (コナン君だよね?, "Konan-kun dayo ne?"?)
- "Địa phận của mình" (自分の領分, "Jibun no Ryōbun"?)
- "Đám lửa báo nguy" (窮地の烽煙, "Kyūchi no Hōen"?)
- "Lẻ bóng trước đèn" (灯下の孤影, "Tōka no Koei"?)
|
|
78 | 18 tháng 12 năm 2012 (2012-12-18)[38] | 978-4-09-124031-6 | 10 tháng 5 năm 2013 (2013-05-10) | 978-604-2-04451-6 |
---|
|
- "Chuyến tàu thần bí (Khởi hành)" (ミステリートレイン(発車), "Misuterii Torein (Hassha)"?)
- "Chuyến tàu thần bí (Đường hầm)" (ミステリートレイン(隧道), "Misuterii Torein (Zuidō)"?)
- "Chuyến tàu thần bí (Toa hạng nhất)" (ミステリートレイン(一等), "Misuterii Torein (Ittō)"?)
- "Chuyến tàu thần bí (Giao điểm)" (ミステリートレイン(交差), "Misuterii Torein (Kōsa)"?)
- "Chuyến tàu thần bí (Ngăn chặn)" (ミステリートレイン(遮断), "Misuterii Torein (Shadan)"?)
- "Chuyến tàu thần bí(Khói)" (ミステリートレイン(排煙), "Misuterii Torein (Haien)"?)
- "Chuyến tàu thần bí (Ga cuối)" (ミステリートレイン(終点), "Misuterii Torein (Shūten)"?)
- "Huấn luyện viên đặc biệt" (スペシャルコーチ, "Supesharu Kochi"?)
- "Chiếc chìa khóa biến mất" (消えた密室の鍵, "Kieta Misshitsu no Kagi"?)
- "Chìa khóa sự thật" (謎解きの鍵, "Nazotoki no Kagi"?)
- "Bọt nước" (泡沫, "Houmatsu"?)
|
|
79 | 18 tháng 4 năm 2013 (2013-04-18)[39] | 978-4-09-124291-4 | 27 tháng 9 năm 2013 (2013-09-27) | 978-604-2-04452-3 |
---|
|
- "Cải trang" (擬態, "Gitai"?)
- "Lột xác" (脱皮, "Dappi"?)
- "Vụ án phòng kín gián tiếp" (情況的密室殺人, "Jōkyōteki Misshitsu Satsujin"?)
- "Tuy một mà hai" (二人で一人前, "Futari de Ichininmae"?)
- "Kế hoạch của thầy" (先生のトリック, "Sensei no Torikku"?)
- "Biệt thự quỷ hút máu" (吸血鬼の館, "Kyūketsuki no Yakata"?)
- "Bá Tước Dracula" (ドラキュラ伯爵, "Dorakyura Hakushaku"?)
- "Tấm ảnh ma" (心霊写真, "Shinrei Shashin"?)
- "Căn phòng Nam Man" (南蛮部屋, "Nanban Beya"?)
- "Một nửa các hiện tượng dị thường" (怪奇現象の半分, "Kaiki Genshō no Hanbun"?)
- "Động cơ của mỗi người" (それぞれの動機, "Sorezore no Dōki"?)
|
|
80 | 18 tháng 7 năm 2013 (2013-07-18)[40] | 978-4-09-124324-9 | 28 tháng 3 năm 2014 (2014-03-28) | 978-604-2-04453-0 |
---|
|
- "Kế hoạch của tên giết người" (殺人鬼の計画, "Satsujinki no Keikaku"?)
- "Món đồ chưa chuyển" (未配達の荷物, "Mi Haitatsu no Nimotsu"?)
- "Dịch vụ giao hàng hiệu con mèo" (猫の宅配便, "Neko no Takuhaibin"?)
- "Kiện hàng gửi ông Kudo" (工藤様方宅配物, "Kudō-samakata Takuhai-mono"?)
- "Trái cây hôm nay" (本日のフルーツ, "Honjitsu no Furūtsu"?)
- "Địa phận của chúng tớ" (ボクらの領域, "Bokura no Ryōiki"?)
- "Chiếc khóa ma thuật" (魔法の鍵, "Mahō no Kagi"?)
- "Tới khi đủ 7" (7つ揃うまで, "Nanatsu Sorou Made"?)
- "Cái kết định trước" (用意した一着, "Yōi shita Icchaku"?)
- "Nước đi xuất sắc của Taiko" (太閤の手筋, "Taikō no Tesuji"?)
- "Mục đích của Bourbon" (バーボンの目的, "Bābon no Mokuteki"?)
|
|
|