Danh sách nguyên thủ quốc gia Mông Cổ

bài viết danh sách Wikimedia

Hiến pháp Mông Cổ được thông qua vào năm 1992 quy định rằng Tổng thống Mông Cổ là "người đứng đầu nhà nước và là hiện thân sự thống nhất của nhân dân Mông Cổ".[1]

Mông Cổ tuyên bố độc lập khỏi Đế quốc Đại Thanh trong cuộc Cách mạng Mông Cổ năm 1911,[a] dưới sự lãnh đạo của Bogd Khan (tức Jebtsundamba Khutuktu thứ 8). Từ năm 1911 đến năm 1924, trong thời kỳ Đại hãn quốc Mông Cổ, người đứng đầu nhà nước Mông Cổ trên danh nghĩa là Bogd Khan. Từ năm 1924 đến năm 1992, trong thời kỳ Cộng hòa Nhân dân Mông Cổ, danh hiệu chính thức người đứng đầu nhà nước đã trải qua nhiều thay đổi, bao gồm Chủ tịch Đại Khural Nhà nước, Chủ tịch Đoàn Chủ tịch Tiểu Khural Nhà nước, Chủ tịch Đoàn Chủ tịch Đại Khural Nhà nước, và cuối cùng là Chủ tịch Đoàn Chủ tịch Đại Khural Nhân dân.

Nguyên thủ quốc gia Mông Cổ (1911–nay)

sửa

(Ngày tháng in nghiêng thể hiện sự tiếp tục thực tế chức vụ)

No. Chân dung Tên
(Sinh-Mất)
Nằm quyền Chức vụ tôn giáo
Cai trị từ Cai trị đến Khoảng thời gian
Đại Hãn Mông Cổ
1Bogd Khan
(1869–1924)
29 tháng 12 năm 191120 tháng 5 năm 1924 †12 năm, 143 ngàyJebtsundamba Khutuktu thứ 8
No. Chân dung Tên
(Sinh–Mất)
Nhiệm kỳ Đảng chính trị
Bổ nhiệm Miễn nhiệm Thời gian đảm nhiệm
Quyền nguyên thủ quốc gia
Balingiin Tserendorj
(1868–1928)
Quyền
20 tháng 5 năm 192428 tháng 11 năm 1924192 ngàyĐảng Nhân dân Mông Cổ
Chủ tịch Đại Khural Nhà nước
2Navaandorjiin Jadambaa
(1900–1939)
28 tháng 11 năm 192429 tháng 11 năm 19241 ngàyĐảng Nhân dân Mông Cổ
Chủ tịch Đoàn Chủ tịch Tiểu Khural Nhà nước
3Peljidiin Genden
(1892–1937)
29 tháng 11 năm 192415 tháng 11 năm 19272 năm, 351 ngàyĐảng Nhân dân Mông Cổ
4Jamtsangiin Damdinsüren
(1898–1938)
16 tháng 11 năm 192723 tháng 1 năm 19291 năm, 68 ngàyĐảng Nhân dân Mông Cổ
5Khorloogiin Choibalsan
(1895–1952)
24 tháng 1 năm 192927 tháng 4 năm 19301 năm, 93 ngàyĐảng Nhân dân Mông Cổ
6Losolyn Laagan
(1887–1940)
27 tháng 4 năm 19302 tháng 7 năm 19322 năm, 66 ngàyĐảng Nhân dân Mông Cổ
7Anandyn Amar
(1886–1941)
2 tháng 7 năm 193222 tháng 3 năm 19363 năm, 264 ngàyĐảng Nhân dân Mông Cổ
8Dansranbilegiin Dogsom
(1884–1941)
22 tháng 3 năm 19369 tháng 7 năm 19393 năm, 109 ngàyĐảng Nhân dân Mông Cổ
Khuyết (9 tháng 7 năm 1939 – 6 tháng 7 năm 1940)
9Gonchigiin Bumtsend
(1881–1953)
6 tháng 7 năm 19406 tháng 7 năm 195111 năm, 362 ngàyĐảng Nhân dân Mông Cổ
Chủ tịch Đoàn Chủ tịch Đại Khural Nhà nước
(9)Gonchigiin Bumtsend
(1881–1953)
6 tháng 7 năm 195123 tháng 9 năm 1953 †2 năm, 79 ngàyĐảng Nhân dân Mông Cổ
Sükhbaataryn Yanjmaa
(1893–1963)
Quyền
23 tháng 9 năm 19537 tháng 7 năm 1954287 ngàyĐảng Nhân dân Mông Cổ
10Jamsrangiin Sambuu
(1895–1972)
7 tháng 7 năm 19547 tháng 7 năm 19606 yearsĐảng Nhân dân Mông Cổ
Chủ tịch Đoàn Chủ tịch Đại Khural Nhân dân
(10)Jamsrangiin Sambuu
(1895–1972)
7 tháng 7 năm 196021 tháng 5 năm 1972 †11 năm, 319 ngàyĐảng Nhân dân Mông Cổ
Tsagaanlamyn Dügersüren
(1914–1986)
Quyền
21 tháng 5 năm 197229 tháng 6 năm 197239 ngàyĐảng Nhân dân Mông Cổ
Sonomyn Luvsan
(1912–1986)
Quyền
29 tháng 6 năm 197211 tháng 6 năm 19741 năm, 347 ngàyĐảng Nhân dân Mông Cổ
11Yumjaagiin Tsedenbal
(1916–1991)
11 tháng 6 năm 197423 tháng 8 năm 198410 năm, 73 ngàyĐảng Nhân dân Mông Cổ
Nyamyn Jagvaral
(1919–1987)
Quyền
23 tháng 8 năm 198412 tháng 12 năm 1984111 ngàyĐảng Nhân dân Mông Cổ
12Jambyn Batmönkh
(1926–1997)
12 tháng 12 năm 198421 tháng 3 năm 19905 năm, 99 ngàyĐảng Nhân dân Mông Cổ
13Punsalmaagiin Ochirbat
(1942–)
21 tháng 3 năm 19903 tháng 9 năm 1990166 ngàyĐảng Nhân dân Mông Cổ
Chủ tịch Cộng hòa Nhân dân Mông Cổ
(13)Punsalmaagiin Ochirbat
(1942–)
3 tháng 9 năm 199012 tháng 2 năm 19921 năm, 162 ngàyĐảng Nhân dân Mông Cổ

Mông Cổ (1992–nay)

sửa
Tổng thống
(13)Punsalmaagiin Ochirbat
(1942–)
12 tháng 2n ăm 199220 tháng 6 năm 19975 năm, 128 ngàyĐảng Nhân dân Mông Cổ
Đảng Dân chủ Xã hội Mông Cổ
14Natsagiin Bagabandi
(1950–)
20 tháng 6 năm 199724 tháng 6 năm 20058 năm, 4 ngàyĐảng Nhân dân Mông Cổ
15Nambaryn Enkhbayar
(1958–)
24 tháng 6 năm 200518 tháng 6 năm 20093 năm, 359 ngàyĐảng Nhân dân Mông Cổ
16Tsakhiagiin Elbegdorj
(1963–)
18 tháng 6 năm 200910 tháng 7 năm 20178 năm, 22 ngàyĐảng Dân chủ Mông Cổ
17Khaltmaagiin Battulga
(1963–)
10 tháng 7 năm 201725 tháng 6 năm 20213 năm, 350 ngàyĐảng Dân chủ Mông Cổ
18Ukhnaagiin Khürelsükh
(1968–)
25 tháng 6 năm 2021Incumbent3 năm, 203 ngàyĐảng Nhân dân Mông Cổ

Thời gian biểu

sửa
Ukhnaagiin KhürelsükhKhaltmaagiin BattulgaTsakhiagiin ElbegdorjNambaryn EnkhbayarNatsagiin BagabandiPunsalmaagiin OchirbatJambyn BatmönkhNyamyn JagvaralYumjaagiin TsedenbalSonomyn LuvsanTsagaanlamyn DügersürenJamsrangiin SambuuSükhbaataryn YanjmaaGonchigiin BumtsendDansranbilegiin DogsomAnandyn AmarLosolyn LaaganKhorloogiin ChoibalsanJamtsangiin DamdinsürenPeljidiin GendenNavaandorjiin JadambaaBalingiin TserendorjBogd Khan

Xem thêm

sửa

Ghi chú

sửa
  1. ^ Ngoại Mông về mặt pháp lý là một phần Trung Hoa Dân Quốc cho đến ngày 5 tháng 1 năm 1946, khi Trung Hoa Dân Quốc chính thức công nhận nền độc lập trên thực tế vùng này (sau cuộc trưng cầu dân ý được tổ chức vào ngày 20 tháng 10 năm 1945).

Tham khảo

sửa