Giải thưởng Âm nhạc Mĩ
sửa
Giải thưởng Âm nhạc Mĩ (American Music Awards, gọi tắt là AMAs) là một giải thưởng thường niên được tổ chức lần đầu vào năm 1973 bởi Dick Clark. Đây là giải thưởng thường được tổ chức gần kề với các lễ trao giải khác như Grammy và MTV Video Music Awards . Lady Gaga đã có 9 đề cử ở lễ trao giải này và giành được một giải thưởng.[ 2]
Năm
Đề cử cho
Giải thưởng
Kết quả
2009
Lady Gaga
Nghệ sĩ của năm
Đề cử
Nghệ sĩ mới xuất sắc nhất
Đề cử
Nữ nghệ sĩ nhạc Pop/Rock được ưa thích nhất
Đề cử
The Fame
Album nhạc Pop/Rock được ưa thích nhất
Đề cử
2010
Lady Gaga
Nghệ sĩ của năm
Đề cử
Nữ nghệ sĩ nhạc Pop/Rock được ưa thích nhất
Đoạt giải
2011
Lady Gaga
Nghệ sĩ của năm
Đề cử
Nữ nghệ sĩ nhạc Pop/Rock được ưa thích nhất
Đề cử
Born This Way
Album nhạc Pop/Rock được ưa thích nhất
Đề cử
Giải thưởng Âm nhạc ARIA
sửa
Năm
Đề cử cho
Giải thưởng
Kết quả
2010
Lady Gaga
Nghệ sĩ nổi tiếng nhất trên toàn cầu
Đề cử
2011
Lady Gaga
Nghệ sĩ nổi tiếng nhất trên toàn cầu
Đề cử
Năm
Đề cử cho
Giải thưởng
Kết quả
2012
"Marry the Night "
Top 5 bài hát
Đoạt giải
Born This Way
Top 5 album
Đoạt giải
Năm
Đề cử cho
Giải thưởng
Kết quả
2011
Lady Gaga
Nghệ sĩ nhạc Pop quốc tế
Đoạt giải
Năm
Đề cử cho
Giải thưởng
Kết quả
2010
"Video Phone " (với Beyoncé )
Video của năm
Đoạt giải
Ca khúc hợp tác xuất sắc nhất
Đoạt giải
2011
Lady Gaga
Nghệ sĩ nhiều fan nhất
Đề cử
Vào tháng 10/2009 , Lady Gaga đã được tạp chí Billboard vinh danh với danh hiệu Ngôi sao mới nổi . Sau đó cô lại được nhận thêm vinh dự đó một lần nữa khi nhận giải thưởng khác là Người phụ nữ của năm .[ 3]
Giải thưởng xếp hạng Billboard cuối năm
sửa
Giải thưởng âm nhạc Billboard đã không được tiến hành từ năm 2007 nhưng những người chiến thắng sẽ được công bố vào cuối năm như là một biểu tượng âm nhạc trong năm đó. Vào năm 2009 , 2010 và 2011 , Lady Gaga được đề cử ở 16 hạng mục khác nhau và giành cả 16 giải ở bảng xếp hạng cuối năm này.[ 4]
Năm
Đề cử cho
Giải thưởng
Kết quả
2009
Lady Gaga
Nghệ sĩ mới xuất sắc nhất
Đoạt giải
Nghệ sĩ nhạc kĩ thuật số hàng đầu
Đoạt giải
Nghệ sĩ nhạc Pop hàng đầu
Đoạt giải
Top 100 nghệ sĩ hàng đầu Canada
Đoạt giải
Nghệ sĩ nhạc điện tử/dance hàng đầu
Đoạt giải
The Fame
Album nhạc điện tử/dance hàng đầu
Đoạt giải
Top 100 album châu Âu
Đoạt giải
"Poker Face "
Top 100 bài hát châu Âu
Đoạt giải
2010
Lady Gaga
Nghệ sĩ hàng đầu
Đoạt giải
Nghệ sĩ nhạc điện tử/dance hàng đầu
Đoạt giải
Nữ nghệ sĩ hàng đầu
Đoạt giải
The Fame Monster
Album nhạc điện tử/dance hàng đầu
Đoạt giải
Top 100 album châu Âu
Đoạt giải
"Bad Romance "
Top 100 bài hát châu Âu
Đoạt giải
2011
Lady Gaga
Nghệ sĩ nhạc điện tử/dance hàng đầu
Đoạt giải
Born This Way
Album nhạc điện tử/dance hàng đầu
Đoạt giải
Giải âm nhạc Billboard
sửa
Năm
Đề cử cho
Giải thưởng
Kết quả
2011
Lady Gaga
Nghệ sĩ xuất sắc nhất
Đề cử
Nghệ sĩ lưu diễn xuất sắc nhất
Đề cử
Nghệ sĩ xuất sắc nhất
Đề cử
Nghệ sĩ nhạc kĩ thuật số xuất sắc nhất
Đề cử
Nữ nghệ sĩ xuất sắc nhất
Đề cử
Nghệ sĩ nhạc Pop xuất sắc nhất
Đoạt giải
Nghệ sĩ nhạc Dance xuất sắc nhất
Đoạt giải
Nghệ sĩ có nhiều fan nhất
Đề cử
"The Fame "
Album nhạc điện tử xuất sắc nhất
Đoạt giải
Album nhạc Pop xuất sắc nhất
Đề cử
"Bad Romance "
Ca khúc nhạc Dance xuất sắc nhất
Đề cử
Ca khúc xuất sắc nhất (Video)
Đề cử
"Telephone "
Ca khúc nhạc Dance xuất sắc nhất
Đề cử
"The Fame Monster "
Album nhạc điện tử xuất sắc nhất
Đề cử
"The Remix "
Album nhạc điện tử xuất sắc nhất
Đề cử
Giải thưởng âm nhạc Latin Billboard
sửa
Năm
Đề cử cho
Giải thưởng
Kết quả
2010
Lady Gaga
Nghệ sĩ của năm
Đề cử
Nghệ sĩ Solo của năm
Đoạt giải
2011
Lady Gaga
Nghệ sĩ của năm
Đề cử
Nữ nghệ sĩ của năm
Đề cử
Giải thưởng lưu diễn Billboard
sửa
Năm
Đề cử cho
Giải thưởng
Kết quả
2010
Lady Gaga
Nghệ sĩ đột phá
Đoạt giải
Giải quảng bá và thương mại
Đoạt giải
Năm
Đề cử cho
Giải thưởng
Kết quả
2010
"Just Dance" (hợp tác với Colby O'Donis)
Ca khúc hay nhất
Đoạt giải
"Poker Face"
Ca khúc hay nhất
Đoạt giải
"LoveGame "
Ca khúc hay nhất
Đoạt giải
2011
"Paparazzi"
Ca khúc hay nhất
Đoạt giải
"Bad Romance"
Ca khúc hay nhất
Đoạt giải
"Telephone" (hợp tác với Beyoncé)
Ca khúc hay nhất
Đoạt giải
"Alejandro "
Ca khúc hay nhất
Đoạt giải
Lady Gaga
Người viết bài hát của năm
Đoạt giải
Giải thưởng Âm nhạc Brit
sửa
Năm
Đề cử cho
Giải thưởng
Kết quả
2010
Lady Gaga
Nữ nghệ sĩ Solo quốc tế xuất sắc nhất
Đoạt giải
Nghệ sĩ đột phá nhất
Đoạt giải
The Fame
Album quốc tế hay nhất
Đoạt giải
2012
Lady Gaga
Nữ nghệ sĩ Solo quốc tế xuất sắc nhất
Đề cử
Giải thưởng Thời trang CFDA
sửa
Năm
Đề cử cho
Giải thưởng
Kết quả
2011
Lady Gaga
Biểu tượng thời trang của năm
Đoạt giải
Giải thưởng âm nhạc của kênh [V] tại Thái Lan
sửa
"Giải thưởng âm nhạc của kênh [V] tại Thái Lan " được tổ chức lần đầu vào năm 2002 bởi kênh âm nhạc [V] Thái Lan . Lady Gaga đã nhận được 3 giải thưởng trong tổng số 3 đề cử.[ 5]
Năm
Đề cử cho
Giải thưởng
Kết quả
2009
Lady Gaga
Nghệ sĩ xuất sắc nhất
Đoạt giải
Nghệ sĩ mới xuất sắc nhất
Đoạt giải
"Poker Face"
Video âm nhạc quốc tế
Đoạt giải
Năm
Đề cử cho
Giải thưởng
Kết quả
2010
Lady Gaga
Nữ nghệ sĩ quốc tế
Đoạt giải
Nghệ sĩ mới xuất sắc nhất
Đoạt giải
The Fame
Album quốc tế của năm
Đề cử
"Poker Face"
Ca khúc quốc tế của năm
Đoạt giải
2012
Lady Gaga
Nữ nghệ sĩ quốc tế
Đề cử
Giải thưởng Emma (tiếng Phần Lan là Emma-gaala ) là một giải thưởng âm nhạc Thụy Điển. Lady Gaga được đề cử vào năm 2011 và năm 2012, trong đó, đề cử năm 2012 chưa được công bố.
Năm
Đề cử cho
Giải thưởng
Kết quả
2010
Lady Gaga
Nghệ sĩ nước ngoài của năm
Đề cử
2012
Nghệ sĩ nước ngoài của năm
Đoạt giải
Giải Emmy (thường gọi là Emmy) là giải thưởng danh giá nhất trong lĩnh vực truyền hình, giống như giải Oscar trong điện ảnh và giải Grammy trong âm nhạc. Lady Gaga đã thắng 1 giải Emmy vào năm 2011.[ 6] [ 7] [ 8]
Năm
Đề cử cho
Giải thưởng
Kết quả
2011
Lady Gaga Presents The Monster Ball Tour: At Madison Square Garden
Các ấn phẩm Âm nhạc và Hài kịch khác
Đoạt giải
Giải thưởng Âm nhạc ESKA
sửa
"Giải thưởng âm nhạc ESKA" là lễ trao giải được tổ chức hằng năm tại Ba Lan bởi Polish radio station ESKA. Lady Gaga đã nhận được hai giải thưởng trên tổng số hai đề cử. Đây cũng là giải thưởng âm nhạc đầu tiên trong sự nghiệp âm nhạc của cô.[ 9]
Năm
Đề cử cho
Giải thưởng
Kết quả
2009
Lady Gaga
Nghệ sĩ mới xuất sắc nhất
Đoạt giải
2011
Nghệ sĩ quốc tế xuất sắc nhất
Đoạt giải
Giải thưởng nhạc dance quốc tế
sửa
Lễ trao "Giải thưởng nhạc dance quốc tế" được thành lập vào năm 1985 . Nó là một phần của Hội nghị âm nhạc mùa đông, một sự kiện âm nhạc điện tử được tổ chức hàng năm trong khoảng thời gian suốt một tuần. Lady Gaga đã nhận được 6 giải thưởng trên tổng số 10 đề cử và còn 3 đề cử chưa được công bố.[ 11] [ 12] [ 13]
Năm
Đề cử cho
Giải thưởng
Kết quả
2009
Lady Gaga
Nghệ sĩ solo đột phá nhất
Đoạt giải
"Just Dance" (có sự tham gia của Colby O'Donis)
Ca khúc nhạc dance xuất sắc nhất
Đoạt giải
Video âm nhạc xuất sắc nhất
Đề cử
2010
Lady Gaga
Nghệ sĩ solo xuất sắc nhất
Đề cử
The Fame Monster
Album xuất sắc nhất
Đề cử
"Bad Romance"
Video âm nhạc xuất sắc nhất
Đoạt giải
Ca khúc nhạc dance xuất sắc nhất
Đề cử
2011
Lady Gaga
Nghệ sĩ solo xuất sắc nhất
Đoạt giải
"Telephone"
Video âm nhạc xuất sắc nhất
Đoạt giải
"Alejandro"
Ca khúc nhạc dance xuất sắc nhất
Đoạt giải
2012
Lady Gaga
Nghệ sĩ solo xuất sắc nhất
Đề cử
"Judas"
Video âm nhạc xuất sắc nhất
Đề cử
"Born This Way"
Ca khúc nhạc dance xuất sắc nhất
Đề cử
Giải thưởng đĩa vàng Nhật Bản
sửa
Giải thưởng đĩa vàng Nhật Bản là một buổi lễ trao giải âm nhạc được tổ chức hàng năm tại Nhật Bản . Những nghệ sĩ thắng cuộc đều dựa theo doanh số tiêu thụ album và đĩa đơn được cung cấp bởi Hiệp hội Công nghiệp ghi âm của Nhật Bản (RIAJ). Gaga đã nhận được 7 đề cử và cô chiến thắng ở cả bảy hạng mục này.[ 14] [ 15]
Năm
Đề cử cho
Giải thưởng
Kết quả
2010
Lady Gaga
Nghệ sĩ quốc tế mới xuất sắc nhất
Đoạt giải
Nghệ sĩ mới xuất sắc nhất
Đoạt giải
2011
Lady Gaga
Nghệ sĩ của năm
Đoạt giải
2012
Lady Gaga
Nghệ sĩ của ănm
Đoạt giải
Born This Way
Album của năm
Đoạt giải
Album miền Tây của năm
Đoạt giải
"Born This Way"
Ca khúc của năm
Đoạt giải
Năm
Đề cử cho
Giải thưởng
Kết quả
2012
Born This Way
Album quốc tế của năm
Đề cử
Giải Los Premios 40 Principales
sửa
Năm
Đề cử cho
Giải thưởng
Kết quả
2009
"Poker Face"
Ca khúc quốc tế xuất sắc nhất
Đề cử
2010
Lady Gaga
Diễn xuất xuất sắc nhất
Đoạt giải
"Bad Romance"
Ca khúc quốc tế xuất sắc nhất
Đoạt giải
Giải Los Premios MTV Latinoamérica
sửa
Los Premios MTV Latinoamérica là một giải thưởng phiên bản của người Mỹ Latinh bắt nguồn từ giải thưởng MTV Video Music Awards . Lễ trao giải được thành lập vào năm 2002 để kỷ niệm những video âm nhạc trong năm từ những nghệ sĩ Mỹ Latinh và thế giới . Lady Gaga đã giành được 2 giải trên tổng số 4 đề cử.[ 17]
Năm
Đề cử cho
Giải thưởng
Kết quả
2009
Lady Gaga
Nghệ sĩ nhạc pop xuất sắc nhất
Đề cử
Nghệ sĩ xuất sắc nhất
Đoạt giải
"Poker Face"
Ca khúc của năm
Đoạt giải
Nhạc chuông hay nhất
Đề cử
Giải thưởng MTV Australia
sửa
Giải thưởng MTV Australia là một lễ trao giải âm nhạc được thành lập vào năm 2005 tại Australia . Lady Gaga được đề cử hai lần.[ 18]
Năm
Đề cử cho
Giải thưởng
Kết quả
2009
Lady Gaga
Nghệ sĩ đột phá xuất sắc nhất
Đề cử
"Poker Face "
Video âm nhạc xuất sắc nhất
Đề cử
Giải thưởng MTV Brazil
sửa
Năm
Đề cử cho
Giải thưởng
Kết quả
2009
Lady Gaga
Nghệ sĩ của năm
Đề cử
2010
Nghệ sĩ của năm
Đề cử
2011
Nghệ sĩ của năm
Đoạt giải
Giải thưởng MTV châu Âu
sửa
Giải thưởng MTV châu Âu (MTV Europe Music Awards, gọi tắt là EMAs) là một lễ trao giải âm nhạc được thành lập vào năm 1994 bởi "MTV Networks Europe" để chào mừng kỉ niệm về những video âm nhạc phổ biến nhất ở Châu Âu . Lady Gaga giành được 8 giải thưởng trên tổng số 17 đề cử.[ 19] [ 20]
Năm
Đề cử cho
Giải thưởng
Kết quả
2009
Lady Gaga
Nghệ sĩ mới xuất sắc nhất
Đoạt giải
Người phụ nữ xuất sắc nhất
Đề cử
Trình diễn xuất sắc nhất
Đề cử
Biểu diễn trực tiếp xuất sắc nhất
Đề cử
"Poker Face "
Ca khúc xuất sắc nhất
Đề cử
2010
Lady Gaga
Người phụ nữ xuất sắc nhất
Đoạt giải
Biểu diễn trực tiếp xuất sắc nhất
Đề cử
Giọng ca pop xuất sắc nhất
Đoạt giải
"Bad Romance "
Ca khúc xuất sắc nhất
Đoạt giải
"Telephone " (hợp tác với Beyoncé)
Video xuất sắc nhất
Đề cử
2011
Lady Gaga
Người phụ nữ xuất sắc nhất
Đoạt giải
Biểu diễn trực tiếp xuất sắc nhất
Đề cử
Trình diễn xuất sắc nhất
Đề cử
Giọng ca pop xuất sắc nhất
Đề cử
Nghệ sĩ nhiều fan nhất
Đoạt giải
"Born This Way "
Ca khúc xuất sắc nhất
Đoạt giải
Video xuất sắc nhất
Đoạt giải
2012
Lady Gaga
Biểu diễn trực tiếp xuất sắc nhát
Đề cử
Nghệ sĩ nhiều fan nhất
Đề cử
"Marry the Night"
Video xuất sắc nhất
Đề cử
Giải thưởng MTV Nhật Bản
sửa
Năm
Đề cử cho
Giải thưởng
Kết quả
2010
"Poker Face"
Video của năm
Đề cử
Video nữ xuất sắc nhất
Đề cử
Ca khúc nhạc dance xuất sắc nhất
Đoạt giải
Ca khúc xuất sắc nhất
Đề cử
"Video Phone"
Hợp tác xuất sắc nhất
Đề cử
2011
"Born This Way"
Video của năm
Đoạt giải
Video nữ xuất sắc nhất
Đoạt giải
Video nhạc dance xuất sắc nhất
Đoạt giải
2014
"ARTPOP"
Video nhạc pop xuất sắc nhất
Đoạt giải
Năm
Đề cử cho
Giải thưởng
Kết quả
2011
Lady Gaga
Nghệ sĩ xuất sắc nhất
Đoạt giải
Nghệ sĩ được theo dõi nhiều nhất trên Twitter
Đoạt giải
Favorite Animated GIF
Đề cử
Fan Army FTW
Đề cử
Giải thưởng Video âm nhạc của MTV
sửa
Lễ trao giải thưởng Video âm nhạc của MTV (MTV Video Music Awards hay VMAs ) được tổ chức lần đầu vào cuối mùa hè năm 1984 để tôn vinh những video âm nhạc trong năm. Bắt đầu như bản sao của giải Grammy , MTV Video Music Awards giờ là một văn hóa quần chúng gây nhiều chú ý nhờ uy tín của giải. Giải thường xuyên được giới thiệu và truyền hình trực tiếp trên kênh MTV . Những địa điểm đã từng diễn ra lễ trao giải là New York , Los Angeles , Miami , và Las Vegas . Năm 2008 , MTV Video Music Awards sẽ diễn ra tại Hollywood , Los Angeles , California ở Paramount Pictures Studios vào ngày 7 tháng 9 . Lady Gaga đã giành được 15 giải thưởng trên tổng số 31 đề cử.[ 21]
Năm
Đề cử cho
Giải thưởng
Kết quả
2009
"Poker Face"
Video của năm
Đề cử
Video nữ xuất sắc nhất
Đề cử
Video nhạc pop xuất sắc nhất
Đề cử
Nghệ sĩ mới xuất sắc nhất
Đoạt giải
"Paparazzi"
Đạo diễn xuất sắc nhất
Đề cử
Sửa đổi xuất sắc nhất
Đề cử
Hiệu ứng đặc biệt xuất sắc nhất
Đoạt giải
Quay phim xuất sắc nhất
Đề cử
Đồ họa xuất sắc nhất
Đoạt giải
2010
"Bad Romance"
Video của năm
Đoạt giải
Video nữ xuất sắc nhất
Đoạt giải
Video nhạc pop xuất sắc nhất
Đoạt giải
Video nhạc dance xuất sắc nhất
Đoạt giải
Đồ họa xuất sắc nhất
Đoạt giải
Quay phim xuất sắc nhất
Đoạt giải
Kĩ thuật xuất sắc nhất
Đoạt giải
Đạo diễn xuất sắc nhất
Đoạt giải
Sửa đổi xuất sắc nhất
Đoạt giải
Hiệu ứng đặc biệt xuất sắc nhất
Đề cử
"Telephone" (hợp tác nhất Beyoncé)
Video của năm
Đề cử
Hợp tác xuất sắc nhất
Đoạt giải
Biên đạo múa xuất sắc nhất
Đề cử
"Video Phone " (với Beyoncé)
Video nữ xuất sắc nhất
Đề cử
Video nhạc pop xuất sắc nhất
Đề cử
Hợp tác xuất sắc nhất
Đề cử
Đồ họa xuất sắc nhất
Đề cử
Biên đạo múa xuất sắc nhất
Đề cử
2011
"Born This Way"
Video nữ xuất sắc nhất
Đoạt giải
Video mang thông điệp ý nghĩa nhất
Đoạt giải
"Judas "
Biên đạo múa xuất sắc nhất
Đề cử
Đồ họa xuất sắc nhất
Đề cử
Giải thưởng Video của MuchMusic
sửa
Giải thưởng Video của MuchMusic là một lễ trao giải thưởng hàng năm của kênh truyền hình âm nhạc MuchMusic tại Canada . Lady Gaga đã giành được 3 giải thưởng trên tổng số 7 đề cử.[ 22] [ 23]
Năm
Đề cử cho
Giải thưởng
Kết quả
2009
"Poker Face"
Video xuất sắc nhất
Đoạt giải
Video được ưa thích nhất
Đề cử
2010
"Telephone" (hợp tác với Beyoncé)
Video xuất sắc nhất
Đề cử
Video được ưa thích nhất
Đề cử
2011
"Judas"
Video xuất sắc nhất
Đoạt giải
"Born This Way"
Video được ưa thích nhất
Đoạt giải
"Alejandro"
Video được xem nhiều nhất
Đề cử
Giải thưởng âm nhạc NRJ
sửa
Giải thưởng âm nhạc NRJ là một lễ trao giải âm nhạc hàng năm được thành lập vào năm 2000 do đài phát thanh NRJ hợp tác với các mạng lưới truyền hình TF1. Lady Gaga được đề cử 9 lần và đã nhận được 2 giải thưởng.[ 24]
Năm
Đề cử cho
Giải thưởng
Kết quả
2010
Lady Gaga
Nghệ sĩ đột phá của năm
Đoạt giải
The Fame
Album quốc tế của năm
Đề cử
"Poker Face"
Ca khúc quốc tế của năm
Đề cử
2011
Lady Gaga
Nữ nghệ sĩ của năm
Đề cử
Nghệ sĩ biểu diễn của năm
Đề cử
"Bad Romance"
Ca khúc quốc tế của năm
Đề cử
"Telephone" (hợp tác với Beyoncé)
Hợp tác xuất sắc nhất
Đề cử
Video âm nhạc của năm
Đoạt giải
2012
"Born This Way"
Video âm nhạc của năm
Đề cử
Giải thưởng khán giả bình chọn
sửa
Giải thưởng khán giả bình chọn là một lễ trao giải hàng năm được khán giả bình chọn từ những tác phẩm nghệ thuật âm nhạc được phổ biến nhất trên thế giới . Lady Gaga đã giành được 3 giải thưởng trên tổng số 11 đề cử.[ 25] [ 26] [ 27]
Năm
Đề cử cho
Giải thưởng
Kết quả
2010
Lady Gaga
Nghệ sĩ đột phá được ưa thích nhất
Đoạt giải
Nghệ sĩ nhạc pop được ưa thích nhất
Đoạt giải
2011
Nữ nghệ sĩ được ưa thích nhất
Đề cử
Nghệ sĩ nhạc pop được ưa thích nhất
Đề cử
"Telephone" (hợp tác với Beyoncé)
Video âm nhạc được ưa thích nhất
Đề cử
Ca khúc được ưa thích nhất
Đề cử
2012
Lady Gaga
Nữ nghệ sĩ được ưa thích nhất
Đề cử
Nghệ sĩ nhạc pop được ưa thích nhất
Đề cử
Born This Way
Album được ưa thích nhất của năm
Đoạt giải
"The Edge of Glory "
Ca khúc được ưa thích nhất
Đề cử
"Judas"
Video âm nhạc được ưa thích nhất
Đề cử
Premios Oye! là một lễ trao giải âm nhạc được tổ chức hàng năm do học thuật Nacional de la Musica en México thành lập cho thành tích xuất sắc trong ngành công nghiệp ghi âm tại México . Lady Gaga đã nhận được hết 4 giải thưởng từ tổng số 6 đề cử.[ 28] [ 29] [ 30] [ 31] [ 32]
Giải Q là một lễ trao giải thưởng âm nhạc hàng năm do tạp chí âm nhạc Q bầu chọn và được thành lập vào năm 1985 tại Vương quốc Anh . Lady Gaga đã nhận được một giải thưởng từ tổng số 5 đề cử.[ 33] [ 34]
Năm
Đề cử cho
Giải thưởng
Kết quả
2009
Lady Gaga
Nghệ sĩ đột phá
Đề cử
"Just Dance "
Video xuất sắc nhất
Đoạt giải
2010
Lady Gaga
Phụ nữ xuất sắc nhất
Đề cử
Biểu diễn trực tiếp xuất sắc nhất
Đề cử
2011
"Judas
Video xuất sắc nhất
Đề cử
Teen Choice Awards được thành lập vào năm 1999 để tôn vinh thành tựu to lớn của những nghệ sĩ trong năm về lĩnh vực âm nhạc , phim ảnh , thể thao , truyền hình và được bầu chọn bởi những người trong độ tuổi từ 13 đến 19. Lady Gaga đã giành được ba giải thưởng trên tổng số 13 đề cử.[ 35] [ 36] [ 37] [ 38]
Năm
Đề cử cho
Giải thưởng
Kết quả
2009
"Just Dance "
Ca khúc được bình chọn
Đoạt giải
"Poker Face "
Đĩa đơn được bình chọn
Đề cử
The Fame
Album của nữ nghẹ sĩ được bình chọn
Đề cử
Lady Gaga
Nữ nghệ sĩ được bình chọn
Đề cử
Nghệ sĩ đột phá được bình chọn
Đề cử
Vũ công được bình chọn
Đề cử
2010
Nữ nghệ sĩ được bình chọn
Đoạt giải
Biểu tượng thời trang (nữ)
Đề cử
Ngôi sao âm nhạc được bình chọn
Đoạt giải
"Bad Romance "
Đĩa đơn được bình chọn
Đề cử
"Telephone "
Ca khúc được bình chọn
Đề cử
The Fame Monster
Album nhạc pop được bình chọn
Đề cử
"Alejandro "
Ca khúc mùa hè được bình chọn
Đề cử
2011
Lady Gaga
Nữ nghệ sĩ được bình chọn
Đề cử
Biểu tượng thời trang (nữ)
Đề cử
"Born This Way "
Ca khúc được bình chọn
Đề cử
Virgin Media Music Awards là tên một loại giải thưởng âm nhạc được tổ chức hàng năm. Tên của những nghệ sĩ chiến thắng sẽ được công bố trên trang web chính thức của Virgin Media . Lady Gaga đã nhận được 8 giải thưởng trên tổng số 21 đề cử.[ 39] [ 40] [ 41] [ 42] [ 43]
[ 44]
Năm
Đề cử cho
Giải thưởng
Kết quả
2009
Lady Gaga
Shameless Publicity Seeker
Đoạt giải
Best Newcomer
Đề cử
Best Solo Female
Đề cử
Twit of the Year
Đề cử
Hottest Female
Đề cử
The Fame
Best Album
Đoạt giải
"Just Dance" (hợp tác với Colby O'Donis)
Best Track
Đề cử
2010
Lady Gaga
Hottest Female
Đề cử
Best Live Act
Đề cử
Best Solo Female
Đề cử
Legend of the Year
Đề cử
Shameless Publicity Seeker
Đề cử
Lady Gaga and Beyoncé
Best Collaboration
Đoạt giải
"Telephone" (hợp tác với Beyoncé)
Best Video
Đề cử
Best Single
Đề cử
"Alejandro"
Worst Song
Đề cử
2012
Lady Gaga
Hottest Female
Đoạt giải
Best Solo Female
Đoạt giải
Born This Way
Best Album
Đoạt giải
"Born This Way"
Best Video
Đoạt giải
Best Track
Đoạt giải
Giải Video Âm nhạc Anh
sửa
UK Video Music Awards là một giải thưởng âm nhạc được tổ chức bởi hai trong số những thành viên chủ chốt trên trang web www.bugvideos.co.uk. Lady Gaga đã nhận được hai giải thưởng trên tổng số hai đề cử.[ 45] [ 46]
Giải Âm nhạc Thế giới
sửa
World Music Awards là một lễ trao giải thưởng âm nhạc quốc tế tổ chức hàng năm được thành lập vào năm 1989 để vinh danh các nghệ sĩ ghi âm dựa trên số liệu tiêu thụ sản phẩm trên toàn thế giới do Liên đoàn quốc tế của ngành công nghiệp ghi âm (IFPI) công bố. Lady Gaga đã nhận được năm giải thưởng từ tổng số năm đề cử.[ 47] [ 48]
Năm
Đề cử cho
Giải thưởng
Kết quả
2010
"Poker Face "
Ca khúc xuất sắc nhất
Đoạt giải
"The Fame "
Album xuất sắc nhất
Đoạt giải
Lady Gaga
Nghệ sĩ nhạc Pop/Rock xuất sắc nhất
Đoạt giải
Nghệ sĩ mới xuất sắc nhất
Đoạt giải
Nghệ sĩ có số lượng album/đĩa đơn bán chạy nhất (tại Hoa Kì)
Đoạt giải
^ Các giải thưởng trong hạng mục nào đó không đề cử trước và chỉ có người chiến thắng được công bố bởi ban giám khảo. Để đơn giản hóa và để tránh sai sót, mỗi giải thưởng trong danh sách này đã được cho là đã có một đề cử trước.
^ a b “The 51st Annual Grammy Awards Nominations List” . The Recording Academy . Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2009 .
^ “American Music Awards 2009 Nominations” . "ABC ". Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 10 năm 2009. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2009 .
^ Concepcion, Mariel (ngày 2 tháng 10 năm 2009). “Beyonce Accepts Billboard's Woman Of the Year Award, Lady Gaga Is Rising Star” . Billboard . Nielsen Business Media, Inc. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2009 .
^ “Billboard Year End Music Charts” . Billboard . Nielsen Business Media, Inc. ngày 11 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2009 .
^ “Channel V Thailand Music Video Award” . Channelvthailand.com (bằng tiếng Thái). Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2009 .
^ “Emmy Awards Nomination 2011” . Emmy. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2011 .
^ “Press Release Noms 2011 Emmy” (PDF) . Emmy. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2012 .
^ {|url=http://thatgrapejuice.net/2011/07/lady-gaga-nominated-5-emmys/%7Ctitle=Press [liên kết hỏng ] Release Noms 2011 Emmy |
^ “ESKA Awards official site” . ESKA . ESKA Music Awards ltd. ngày 6 tháng 9 năm 2009. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2009 .
^ “The 52nd Annual Grammy Awards Nominations List” . The Recording Academy. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2009 .
^ Slomowicz, DJ Ron. “2009 International Dance Music Awards at WMC - Winners Announced” . About.com. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2010 .
^ Slomowicz, DJ Ron. “2010 International Dance Music Awards at WMC - Nominees Announced” . About.com . The New York Times Company. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2010 .
^ “2010 International Dance Music Awards” . WMC . Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2010 .
^ “Japan Gold disc awards winner announced!(Riaj official website)” . RIAJ. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2010 .
^ “Japan Gold disc awards 2011” . RIAJ. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2011 .
^ “The MOBO Awards 2009 Nominations List” . MOBO . MOBO Organisation Ltd. ngày 27 tháng 8 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2009 .
^ “Lista de nominados a los premios MTV Latinos” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Notisistema. ngày 1 tháng 9 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 9 năm 2009. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2009 .
^ “The Vodafone MTV Australia Awards!” . MTV . MTV Networks . Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2009 .
^ “Nominees of MTV Europe Music Awards 2009” (PDF) . MTV. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2009 .
^ “Beyonce, Eminem win big at MTV Europe Music Awards” . NME . Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2009 .
^ “2009 MTV Video Music Awards - Winners” . MTV . MTV Networks . ngày 13 tháng 9 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2009 .
^ “MuchMusic Video Awards 2009 Nominees” . MuchMusic . Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 5 năm 2009. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2009 .
^ The nominees for the 2010 MMVAs are in! /
^ “NRJ Music Awards 2010” . Nrjmusicawards. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2009 .
^ “Winners of People's Choice Awards 2010!” . Peoplechoice. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2010 .
^ “Winners of People's Choice Awards 2011” . Peoplechoice. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2011 .
^ “Winners of People's Choice Awards 2012” . Peoplechoice. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2011 .
^ “Premios Oye 2009 Nominations” (PDF) . Premios Oye . Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 20 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2009 .
^ “Maximum Triad winners – Chente, Zoe and Lady Gaga, three Premios Oye! 2009” . Oem.com (bằng tiếng Tây Ban Nha). Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2009 .
^ “Premios Oye! 2009” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Premiosoye. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2009 .
^ “PREMIO OYE! 2010 NOMINADOS” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). Premiosoye.com. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 22 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2010 .
^ “Lista de los ganadores premios oye 2010” . OEM (bằng tiếng Tây Ban Nha). Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2010 .
^ “Q Awards 2009 Nominees” . Qthemusic.com . Q (magazine) . ngày 17 tháng 9 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2009 .
^ “Lady Gaga won Q Awards 2009” . Qthemusic.com . Q (magazine) . ngày 26 tháng 10 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2009 .
^ “Teen Choice Awards 2009” (PDF) . Bob Bain Productions . ngày 6 tháng 7 năm 2009. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 18 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2009 .
^ “Teen Choice Awards 09 Official Winners List” (PDF) . Bob Bain Productions . Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 18 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2009 .
^ “Teen Choice Awards 2010” . Teenchoice . ngày 14 tháng 6 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2010 .
^ “Vampires Don't Suck at Teen Choice Awards (Neither Do Justin Bieber, Sandra Bullock or the Kardashians)” . E!online . Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2010 .
^ “Virgin Media Music Awards 2009: The winners” . virginmedia.com . Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2010 .
^ Christian (ngày 27 tháng 12 năm 2009). “GAGA NOMINATED FOR 7 VIRGIN MEDIA AWARDS” . ladygaga.net . Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2010 .
^ “Vote in the Virgin Media Music Awards 2009” . Virginmedia . Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2010 .
^ “Vote in the Virgin Media Music Awards 2010” . Virginmedia . Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2010 .
^ “Vote in the Virgin Media Music Awards 2011” . Virginmedia . Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2011 .[liên kết hỏng ]
^ 2011 Awards:
^ Knight, David (ngày 14 tháng 10 năm 2009). “UK Music Video Awards 2009 – all of last night's winners!” . Promonews . Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2009 .
^ Gregory, Jason (ngày 13 tháng 10 năm 2010). “OK Go, Plan B, Lady Gaga Win UK Music Video Awards 2010” . Gigwise . Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2010 .
^ “World Music Awards 2009 Nominations” . Worldmusicawards.com . "IFPI ". Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2009 .
^ “Lady GaGa Is Big Winner at 2010 World Music Award” . Celebrity - mania . Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2010 .