Danh sách giải thưởng và đề cử của Harry Styles
Harry Styles là một ca sĩ, nhạc sĩ và diễn viên người Anh đã nhận được 62 giải thưởng từ 193 đề cử. Sự nghiệp âm nhạc của Styles bắt đầu từ năm 2010 với tư cách là thành viên của nhóm nhạc nam One Direction,[1][2]đã nhận được nhiều giải thưởng và đề cử.[3]Styles đã giành được ba giải thưởng BMI London cho bài hát đồng sáng tác cùng với nhóm. Khi thời gian tạm ngừng hoạt động vô thời hạn của nhóm vào năm 2016,[4]anh ấy đã ký hợp đồng thu âm solo với Columbia Records và phát hành đĩa đơn đầu tay "Sign of the Times" vào năm sau.[5][6]Bài hát đã giành được giải Brit cho Video Anh của năm và giải thưởng IHeart Radio cho Video âm nhạc hay nhất. Anh ấy đã phát hành album phòng thu đầu tay cùng tên vào năm 2017 (Harry Styles), album này đã mang về cho anh ấy Giải thưởng ARIA cho Nghệ sĩ quốc tế xuất sắc nhất.[7]
Styles biểu diễn tại sân vận động Wembley năm 2022 | ||||||||
| ||||||||
Tổng cộng | ||||||||
Số giải thưởng | ||||||||
3 |
6 | |||||||
0 |
1 | |||||||
3 |
3 | |||||||
1 |
1 | |||||||
0 |
1 | |||||||
1 |
3 | |||||||
5 |
5 | |||||||
2 |
4 | |||||||
0 |
2 | |||||||
0 |
1 | |||||||
0 |
3 | |||||||
1 |
1 | |||||||
1 |
3 | |||||||
2 |
3 | |||||||
1 |
9 | |||||||
0 |
1 | |||||||
5 |
10 | |||||||
1 |
3 | |||||||
1 |
1 | |||||||
1 |
6 | |||||||
0 |
1 | |||||||
0 |
3 | |||||||
3 |
12 | |||||||
0 |
1 | |||||||
2 |
4 | |||||||
4 |
15 | |||||||
1 |
1 | |||||||
0 |
2 | |||||||
0 |
2 | |||||||
1 |
2 | |||||||
0 |
2 | |||||||
0 |
4 | |||||||
2 |
3 | |||||||
0 |
6 | |||||||
2 |
8 | |||||||
2 |
5 | |||||||
0 |
3 | |||||||
1 |
1 | |||||||
9 |
14 | |||||||
1 |
1 | |||||||
0 |
1 | |||||||
Số đề cử | 193 |
Vào năm 2019 album phòng thu thứ hai của anh ấy, Fine Line, trước đó là việc phát hành hai đĩa đơn "Light Up" và "Adore You".[8]Ca khúc đầu tiên dành giải Bài hát hay nhất tại Global Award 2020, trong khi ca khúc sau giành được ba đề cử tại giải Video âm nhạc của MTV năm 2020. Fine Line đã giành được giải thưởng Âm nhạc Mỹ cho Album nhạc Pop/Rock được yêu thích nhất và giải thưởng Juno cho Album quốc tế của năm, đồng thời nhận được đề cử cho Album Anh của năm tại Lễ trao giải Brit năm 2020. Tại lễ trao giải Grammy lần thứ 63, Styles đã nhận được đề cử ở ba hạng mục bao gồm Album giọng pop xuất sắc nhất cho Fine Line và Video âm nhạc hay nhất cho "Adore You", "Watermelon Sugar" đã giành giải Trình diễn đơn ca pop xuất sắc nhất tại buổi lễ. Năm 2020, Styles nhận được Giải thưởng thành tựu trên bảng xếp hạng Billboard tại lễ trao giải Giải thưởng Âm nhạc Billboard năm 2020.
Ngoài âm nhạc, anh còn diễn xuất. Styles đã đóng vai chính trong phim chiến tranh của Christopher Nolan, Cuộc di tản Dunkirk (2017), bộ phim đã giúp anh nhận được hai đề cử cho dàn diễn viên chính tại giải Lựa chọn của giới phê bình điện ảnh và Washington D.C. Area Film Critics Association Awards.[9]Anh ấy cũng được biết đến với phong cách thời trang ấn tượng, nhờ đó anh đã giành được giải British Fashion Awards và sáu giải thưởng Teen Choice Awards.[10]
Giải thưởng và đề cử
sửaGiải thưởng | Năm[a] | Tác phẩm đề cử | Hạng mục | Kết quả | Ghi Chú |
---|---|---|---|---|---|
American Music Awards | 2020 | Fine Line | Favorite Pop/Rock Album | Đoạt giải | [11] |
2022 | Himself | Artist of the Year | Đề cử | [12] | |
Favorite Male Pop Artist | Đoạt giải | ||||
"As It Was" | Favorite Music Video | Đề cử | |||
Favorite Pop Song | Đoạt giải | ||||
Harry's House | Favorite Pop Album | Đề cử | |||
APRA Music Awards | 2021 | "Adore You" | Most Performed International Work | Đề cử | [13] |
ARIA Music Awards | 2017 | Himself | Best International Artist | Đoạt giải | [14] |
2020 | Đoạt giải | [15] | |||
2022 | Đoạt giải | [16] | |||
Art Directors Guild Awards | 2021 | "Falling" | Short format: web series, music video or commercial | Đoạt giải | [17] |
BBC Music Awards | 2017 | Himself | Artist of the Year | Đề cử | [18] |
Billboard Music Awards | 2020 | Billboard Chart Achievement Award | Đoạt giải | [19] | |
2021 | "Adore You" | Top Radio Song | Đề cử | [20] | |
Himself | Top Radio Songs Artist | Đề cử | |||
BMI London Awards | 2014 | "Story of My Life" | Pop Award | Đoạt giải | [21] |
2016 | "Night Changes" | Đoạt giải | [22] | ||
"Perfect" | Đoạt giải | ||||
BMI Pop Awards | 2018 | "Sign of the Times" | Award-Winning Songs | Đoạt giải | [23] |
2022 | "Golden" | Award-Winning Songs | Đoạt giải | [24] | |
Brit Awards | 2018 | "Sign of The Times" | British Video of the Year | Đoạt giải | [25] |
2020 | Fine Line | British Album of the Year | Đề cử | [26] | |
Himself | British Male Solo Artist | Đề cử | |||
2021 | "Watermelon Sugar" | British Single of the Year | Đoạt giải | [27] | |
British LGBT Awards | 2018 | Himself | Ally of the Year | Đề cử | [28] |
2021 | Top 10 Music Artists | Đề cử | [29] | ||
Buenos Aires Guest of Honor | 2022 | Guest of Honor | Đoạt giải | [30] | |
Capricho Awards | 2017 | International Artist (Music) | Đề cử | [31] | |
International Crush | Đề cử | ||||
International Fashionista | Đề cử | ||||
Critics' Choice Movie Awards | 2017 | Dunkirk | Best Acting Ensemble[b] | Đề cử | [32] |
Danish Music Awards | 2020 | Fine Line | International Album of the Year | Đề cử | [33] |
2022 | Harry's House | International Album of the Year | Chưa công bố | [34] | |
"As It Was" | International Hit of the Year | Chưa công bố | |||
The Fashion Awards | 2013 | Himself | British Style Award | Đoạt giải | [35] |
GAFFA Awards | 2018 | Harry Styles | International Album of the Year | Đề cử | [36] |
Himself | International Solo Artist of the Year | Đề cử | |||
2021 | "Watermelon Sugar" | International Hit of the Year | Đoạt giải | [37] | |
Global Awards | 2020 | "Lights Up" | Best Song | Đoạt giải | [38] |
Himself | Best Male | Đề cử | [39] | ||
2021 | Đoạt giải | [40] | |||
Grammy Awards | 2021 | "Watermelon Sugar" | Best Pop Solo Performance | Đoạt giải | [41] |
"Adore You" | Best Music Video | Đề cử | [42] | ||
Fine Line | Best Pop Vocal Album | Đề cử | |||
2023 | "As It Was" | Record of the Year | Chưa công bố | [43] | |
Song of the Year | Chưa công bố | ||||
Best Pop Solo Performance | Chưa công bố | ||||
Best Music Video | Chưa công bố | ||||
Harry's House | Album of the Year | Chưa công bố | |||
Best Pop Vocal Album | Chưa công bố | ||||
Hungarian Music Awards | 2021 | Fine Line | Foreign Pop/Rock Album or Soundtrack of the Year | Đề cử | [44] |
iHeartRadio Music Awards | 2018 | "The Chain" | Best Cover Song | Đoạt giải | [45] |
"Sign of the Times" | Best Music Video | Đoạt giải | |||
Himself | Best Solo Breakout | Đề cử | |||
2019 | "You're Still the One" | Best Cover Song | Đoạt giải | [46] | |
2021 | "Juice" | Đoạt giải | [47] | ||
"Adore You" | Best Lyrics | Đoạt giải | |||
"Watermelon Sugar" | Song of the Year | Đề cử | [48] | ||
Best Music Video | Đề cử | ||||
Himself | Male Artist of the Year | Đề cử | |||
Best Fan Army | Đề cử | ||||
Ivor Novello Awards | 2021 | "Adore You" | PRS for Music Most Performed Work | Đoạt giải | [49] |
"Watermelon Sugar" | Đề cử | [50] | |||
Himself (with Kid Harpoon) | Songwriter of the Year | Đề cử | |||
Juno Awards | 2021 | Fine Line | International Album of the Year | Đoạt giải | [51] |
LOS40 Music Awards | 2017 | Harry Styles | Best International Album | Đề cử | [52] |
Himself | Best International New Artist | Đề cử | |||
Lo+40 Artist | Đề cử | ||||
2020 | Fine Line | Best International Album | Đề cử | [53] | |
Himself | Best International Artist | Đề cử | |||
2022 | Harry's House | Best International Album | Đoạt giải | [54] | |
"As It Was" | Best International Song | Đề cử | |||
Best International Video | Đề cử | ||||
Himself | Best International Artist | Đề cử | |||
Best Live Act | Đề cử | ||||
Mercury Prize | 2022 | Harry's House | Albums of the Year | Đề cử | [55] |
Melon Music Awards | 2020 | "Watermelon Sugar" | Best Pop | Đề cử | [56] |
Meus Prêmios Nick | 2017 | "Sign of the Times" | Favorite International Hit | Đề cử | [57] |
Favorite International Music Video | Đề cử | ||||
2018 | Himself | Favorite International Artist | Đề cử | [58] | |
MTV Europe Music Awards | 2013 | Best Look | Đoạt giải | [59] | |
2017 | Đề cử | [60] | |||
2020 | Best Artist | Đề cử | [61] | ||
Best Pop | Đề cử | ||||
Best UK & Ireland Act | Đề cử | ||||
2022 | "As It Was" | Best Song | Đề cử | [62] | |
Best Video | Đề cử | ||||
Himself | Best Artist | Đề cử | |||
Best Pop | Đề cử | ||||
Best Live | Đoạt giải | ||||
Best UK & Ireland Act | Đoạt giải | ||||
Biggest Fans | Đề cử | ||||
MTV Italian Music Awards | 2014 | Best Look | Đề cử | [63] | |
MTV Millennial Awards | 2013 | Celebrity Without Filter on Instagram | Đoạt giải | [64] | |
2014 | Global Instagrammer | Đề cử | [65] | ||
2021 | Celebrity Crush | Đề cử | [66] | ||
"Golden" | Global Hit of the Year | Đoạt giải | [67] | ||
MTV Millennial Awards Brazil | 2020 | Himself | Fandom of the Year | Đề cử | [68] |
"Watermelon Sugar" | Global Hit | Đề cử | |||
Music Producers Guild Awards | 2021 | "Adore You" | UK Single Song Release Of The Year | Đề cử | [69] |
MTV Video Music Awards | 2017 | "Sign of the Times" | Best Pop | Đề cử | [70] |
Best Visual Effects | Đề cử | ||||
2020 | "Adore You" | Best Art Direction | Đề cử | [71] | |
Best Direction | Đề cử | ||||
Best Visual Effects | Đề cử | ||||
"Watermelon Sugar" | Song of Summer | Đề cử | |||
2021 | "Treat People with Kindness" | Best Choreography | Đoạt giải | [72] | |
Best Editing | Đề cử | ||||
Best Pop | Đề cử | ||||
2022 | "As It Was" | Video of the Year | Đề cử | [73] | |
Best Pop | Đoạt giải | ||||
Best Cinematography | Đoạt giải | ||||
Best Direction | Đề cử | ||||
Best Choreography | Đề cử | ||||
"Late Night Talking" | Song of Summer | Đề cử | |||
Himself | Artist of the Year | Đề cử | |||
Harry's House | Album of the Year | Đoạt giải | |||
MTV Video Music Awards Japan | 2022 | "As It Was" | Best Solo Artist Video - International | Đoạt giải | [74] |
Music Week Awards | 2020 | Himself & Columbia Records | Artist Marketing Campaign | Đoạt giải | [75] |
MVPA Awards | 2020 | "Adore You" | Best Pop Video | Đoạt giải | [76] |
Best Cinematography in a Video | Đề cử | ||||
Best Colour Grading in a Video | Đề cử | ||||
Best Visual Effects in a Video | Đề cử | ||||
"Watermelon Sugar" | Best Colour Grading in a Video | Đề cử | |||
2022 | "As It Was" | Best Pop Video | Đoạt giải | [77] | |
Myx Music Awards | 2018 | "Sign of the Times" | Favorite International Video | Đề cử | [78] |
2021 | "Watermelon Sugar" | Đề cử | [79] | ||
National Film Awards UK | 2018 | Himself | Best Breakthrough Performance | Đề cử | [80] |
Best Newcomer | Đề cử | ||||
Nickelodeon Australian Kids' Choice Awards | 2013 | Aussies' Fave Hottie | Đề cử | [81] | |
2014 | Đoạt giải | [82] | |||
Nickelodeon Kids' Choice Awards | 2018 | Favorite Breakout Artist | Đề cử | [83] | |
2021 | Favorite Male Artist | Đề cử | [84] | ||
Nickelodeon Mexico Kids' Choice Awards | 2017 | Favorite International Artist | Đề cử | [85] | |
2018 | Đề cử | [86] | |||
2020 | "Watermelon Sugar" | Global Hit | Đề cử | [87] | |
2021 | "Golden" | Đề cử | [88] | ||
2022 | Himself | Favorite Global Artist | Đề cử | [89] | |
"As It Was" | International Hit of the Year | Đề cử | |||
NME Awards | 2013 | Himself | Villain of the Year | Đoạt giải | [90] |
2014 | Đoạt giải | [91] | |||
2015 | Đề cử | [92] | |||
NRJ Music Awards | 2017 | International Breakthrough of the Year | Đề cử | [93] | |
2020 | International Male Artist of the Year | Đề cử | [94] | ||
"Watermelon Sugar" | Music Video of the Year | Đề cử | |||
2022 | Himself | International Male Artist | Đề cử | [95] | |
"As It Was" | International Video of the Year | Đoạt giải | |||
International Song of the Year | Đoạt giải | ||||
People's Choice Awards | 2018 | Himself | Style Star | Đoạt giải | [96] |
2019 | Đoạt giải | [97] | |||
2022 | Drama Movie Star of 2022 | Đề cử | [98] | ||
Male Artist of 2022 | Đoạt giải | ||||
"As It Was" | Song of 2022 | Đề cử | |||
Music Video of 2022 | Đề cử | ||||
Harry's House | Album of 2022 | Đề cử | |||
Harry Styles: Love on Tour | Concert Tour of 2022 | Đề cử | |||
Pollstar Awards | 2018 | Himself | Pop Tour of the Year | Đề cử | [99] |
Best New Headliner | Đề cử | ||||
2021 | Harry Styles: Love on Tour | Major Tour of the Year | Đoạt giải | [100] | |
Best Pop Tour | Đề cử | ||||
2022 | Major Tour of the Year | Chưa công bố | [101] | ||
Brand Partnership/Live Campaign of the Year | Chưa công bố | ||||
Per Cap Award | Chưa công bố | ||||
Live Music is Better Award | Chưa công bố | ||||
Residency of the Year | Chưa công bố | ||||
Pop Tour of the Year | Chưa công bố | ||||
Premios MUSA | 2022 | "As It Was" | International Anglo Song of the Year | Đoạt giải | [102] |
Himself | International Anglo Artist of the Year | Đề cử | |||
Rockbjörnen | 2017 | "Sign of the Times" | Foreign Song of the Year | Đề cử | [103] |
2018 | Harry Styles: Live on Tour | Concert of the Year | Đề cử | [104] | |
2020 | "Adore You" | Foreign Song of the Year | Đề cử | [105] | |
RTHK International Pop Poll Awards | 2021 | "Watermelon Sugar" | Top Ten International Gold Songs | Đề cử | [106] |
Himself | Top Male Artist | Đề cử | |||
Silver Clef Awards | 2018 | Best Live Act | Đoạt giải | [107] | |
Teen Choice Awards | 2013 | Choice Male Hottie | Đoạt giải | [108] | |
Choice Smile | Đoạt giải | ||||
2014 | Đoạt giải | [109] | |||
2016 | Choice Male Hottie | Đoạt giải | [110] | ||
2017 | Choice Male Artist | Đoạt giải | [111] | ||
Choice Rock Artist | Đoạt giải | ||||
Choice Style Icon | Đoạt giải | ||||
Choice Breakout Movie Star | Đề cử | ||||
Choice Male Hottie | Đề cử | ||||
"Sign of the Times" | Choice Song: Male Artist | Đề cử | |||
Himself | Choice Summer Male Artist | Đề cử | |||
Choice Summer Movie Actor | Đề cử | ||||
2018 | Choice Style Icon | Đoạt giải | [112] | ||
Harry Styles: Live on Tour | Choice Summer Tour | Đoạt giải | |||
TIFF Tribute Awards | 2022 | My Policeman | TIFF Tribute Award for Performance | Đoạt giải | [113] |
UK Music Video Awards | 2020 | "Adore You" | Best Pop Video - UK | Đề cử | [114] |
"Falling" | Đề cử | ||||
2022 | "As It Was" | Best Pop Video - UK | Đoạt giải | [115] | |
Variety's Hitmakers Awards | 2020 | Himself | Hitmaker of the Year | Đoạt giải | [116] |
Washington D.C. Area Film Critics Association | 2017 | Dunkirk | Best Ensemble[b] | Đề cử | [117] |
Ghi chú
sửa
Tham khảo
sửa- ^ Indicates the year of ceremony. Each year is linked to the article about the awards held that year, wherever possible.
- ^ “Harry Styles Opens Up About Famous Flings, Honest New LP - Rolling Stone”. web.archive.org. 10 tháng 8 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2022.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
- ^ “One Direction songs, ranked worst to best”. The Independent (bằng tiếng Anh). 24 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2022.
- ^ Paul, Larisha; Paul, Larisha (16 tháng 7 năm 2020). “10 Years of One Direction: The Story of the World's Biggest Boy Band, Told With the Fans Who Made It Happen”. Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2022.
- ^ Halperin, Shirley; Halperin, Shirley (24 tháng 6 năm 2016). “Harry Styles Signs Recording Contract With Columbia: Exclusive”. Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2022.
- ^ Tom, Lauren; Tom, Lauren (31 tháng 3 năm 2017). “Harry Styles Debuts Cover Art for First Solo Single, 'Sign of the Times'”. Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2022.
- ^ Kaufman, Gil; Kaufman, Gil (13 tháng 4 năm 2017). “Harry Styles Self-Titled Debut Due May 12”. Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2022.
- ^ Nast, Condé (4 tháng 11 năm 2019). “A breakdown of the tracklist on Harry Styles' new album, Fine Line”. British GQ (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2022.
- ^ “Dunkirk review – Christopher Nolan's apocalyptic war epic is his best film so far”. the Guardian (bằng tiếng Anh). 17 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2022.
- ^ WWD, Alexa Tietjen | (16 tháng 5 năm 2017). “Harry Styles steps out in heels amid album release buzz”. Los Angeles Times (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2022.
- ^ Warner, Denise (22 tháng 11 năm 2020). “Here are all the winners from the 2020 AMAs”. Billboard. Lưu trữ bản gốc 7 Tháng Một năm 2021. Truy cập 18 Tháng Một năm 2021.
- ^ Moreau, Jordan (13 tháng 10 năm 2022). “American Music Awards Nominations: Bad Bunny Leads With Eight Nods, Followed by Beyoncé, Drake and Taylor Swift”. Variety. Lưu trữ bản gốc 14 tháng Mười năm 2022. Truy cập 14 tháng Mười năm 2022.
- ^ Kelly, Vivienne (30 tháng 3 năm 2021). “APRA Music Awards nominees revealed”. The Music Network. Lưu trữ bản gốc 30 Tháng Ba năm 2021. Truy cập 30 Tháng tư năm 2021.
- ^ Wahlquist, Calla (28 tháng 11 năm 2017). “Aria awards 2017: Gang of Youths win album of the year – as it happened”. The Guardian. Lưu trữ bản gốc 25 Tháng mười một năm 2020. Truy cập 18 Tháng Ba năm 2021.
- ^ Harmon, Steph (25 tháng 11 năm 2020). “Aria awards 2020: Archie Roach and Sampa the Great electrify as Tame Impala win big”. The Guardian. Lưu trữ bản gốc 28 Tháng mười một năm 2020. Truy cập 18 Tháng Ba năm 2021.
- ^ Gallagher, Alex (24 tháng 11 năm 2022). “Aria Awards 2022 Winners List”. NME. Lưu trữ bản gốc 25 Tháng mười một năm 2022. Truy cập 24 Tháng mười một năm 2022.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
- ^ “ADG Awards Winner & Nominees”. adg.org (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2022.
- ^ Paine, Andre (22 tháng 11 năm 2017). “BBC Music Awards scaled back”. Music Week. Lưu trữ bản gốc 7 Tháng mười hai năm 2017. Truy cập 19 Tháng Ba năm 2021.
- ^ Atkinson, Katie (14 tháng 10 năm 2020). “2020 Billboard Music Awards Winners: Complete List”. Billboard. Lưu trữ bản gốc 15 tháng Mười năm 2020. Truy cập 18 Tháng Ba năm 2021.
- ^ Warner, Denise (29 tháng 4 năm 2021). “The Weeknd Leads All Finalists for the 2021 Billboard Music Awards: See the Full List”. Billboard. Lưu trữ bản gốc 30 Tháng tư năm 2021. Truy cập 30 Tháng tư năm 2021.
- ^ “Sir Tim Rice and Top Songwriters Honored at 2014 BMI London Awards”. Broadcast Music, Inc. (BMI). 13 tháng 10 năm 2014. Lưu trữ bản gốc 30 Tháng mười một năm 2017. Truy cập 6 Tháng tám năm 2018.
- ^ “Sting and Top Songwriters Honored at 2016 BMI London Awards”. Broadcast Music, Inc. (BMI). 10 tháng 10 năm 2016. Lưu trữ bản gốc 23 Tháng sáu năm 2018. Truy cập 5 Tháng tám năm 2018.
- ^ “Mark Ronson Receives the BMI Champion Award at the 66th BMI Pop Awards”. Broadcast Music, Inc. (BMI). 8 tháng 5 năm 2018. Lưu trữ bản gốc 9 tháng Năm năm 2018. Truy cập 5 Tháng tám năm 2018.
- ^ “2022 BMI Pop Awards”. BMI.com. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2022.
- ^ Weatherby, Taylor (2 tháng 2 năm 2018). “Brit Awards 2018 Winners: The Complete List”. Billboard. Lưu trữ bản gốc 23 Tháng hai năm 2018. Truy cập 19 Tháng Ba năm 2021.
- ^ Beaumont-Thomas, Ben (11 tháng 1 năm 2020). “Brit award nominations 2020: Dave and Lewis Capaldi top pile, with women shut out”. The Guardian. Lưu trữ bản gốc 11 Tháng Một năm 2020. Truy cập 19 Tháng Ba năm 2021.
- ^ Beaumont-Thomas, Ben; Thomas, Tobi (11 tháng 5 năm 2021). “Women dominate 2021 Brit awards as Dua Lipa tops winners”. The Guardian. Lưu trữ bản gốc 13 tháng Năm năm 2021. Truy cập 13 tháng Năm năm 2021.
- ^ Daw, Stephen (8 tháng 2 năm 2018). “Demi Lovato, Frank Ocean Among Nominees For 2018 British LGBT Awards”. Billboard. Lưu trữ bản gốc 9 Tháng hai năm 2018. Truy cập 19 Tháng Ba năm 2021.
- ^ “MTV - Top 10 Music Artists 2021”. British LGBT Awards. Lưu trữ bản gốc 20 Tháng tư năm 2021. Truy cập 9 Tháng sáu năm 2021.
- ^ “Distinguieron a Harry Styles en la Legislatura porteña – Parlamentario” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2022.
- ^ “Capricho Awards 2017 divulga lista de indicados: Selena Gomez, Anitta, Harry Styles, Bruna Marquezine, Shawn Mendes, Little Mix…” [Capricho Awards 2017 announces list of nominees: Selena Gomez, Anitta, Harry Styles, Bruna Marquezine, Shawn Mendes, Little Mix…] (bằng tiếng Bồ Đào Nha). BreakTudo. 3 tháng 4 năm 2018. Lưu trữ bản gốc 2 Tháng tư năm 2018. Truy cập 19 Tháng Ba năm 2021.
- ^ Nolfi, Joey (11 tháng 1 năm 2018). “Critics' Choice Awards winners 2018: Full list”. Entertainment Weekly. Lưu trữ bản gốc 12 Tháng Một năm 2018. Truy cập 19 Tháng Ba năm 2021.
- ^ “DMA 2020 – De nominerede er ...| IFPI” [DMA 2020 – The nominees are ...] (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Danmark. Lưu trữ bản gốc 13 Tháng Ba năm 2021. Truy cập 19 Tháng Ba năm 2021.
- ^ “DMA - Danish Music Awards on Instagram: "Musiker, skuespiller og stilikon. Titlerne er mange og fanskaren er enorm🪐 I år er @harrystyles albumaktuel og demonstrerer en sanselighed, der sætter ild i huset. Det løsslupne 'Harry's House' er i følge mange popstjernens bedste - og singlen 'As It Was' har både slået Spotify-rekorder og erobret førstepladsen på Billboard-listen. Harry Styles er nomineret både for sit album og den dansable ørehænger 'As It Was'. Stort tillykke!"”. Instagram (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2022.
- ^ Selby, Jenn (3 tháng 12 năm 2013). “Harry Styles wins British Style Award”. The Independent. Lưu trữ bản gốc 5 Tháng tám năm 2018. Truy cập 5 Tháng tám năm 2018.
- ^ Svidt, Ole Rosenstand (1 tháng 2 năm 2018). “GAFFA-Prisen: Og de nominerede er...” [GAFFA Award: And the nominees are ...]. Gaffa (bằng tiếng Đan Mạch). Lưu trữ bản gốc 6 Tháng tám năm 2018. Truy cập 6 Tháng tám năm 2018.
- ^ Svidt, Ole Rosenstand (5 tháng 3 năm 2021). “GAFFA-Prisen – og vinderne er…” [GAFFA Awards – and the winners are…]. Gaffa (bằng tiếng Đan Mạch). Lưu trữ bản gốc 4 Tháng Ba năm 2021. Truy cập 19 Tháng Ba năm 2021.
- ^ “Global Awards 2020: Who were the winners?”. BBC. 6 tháng 3 năm 2020. Lưu trữ bản gốc 8 Tháng Ba năm 2020. Truy cập 19 Tháng Ba năm 2021.
- ^ “Global Awards: Nominations revealed for 2020 show”. LBC. 5 tháng 2 năm 2020. Lưu trữ bản gốc 13 Tháng hai năm 2020. Truy cập 19 Tháng Ba năm 2021.
- ^ “Winners announced for the Global Awards 2021”. Radio Today. 3 tháng 5 năm 2021. Lưu trữ bản gốc 3 Tháng Ba năm 2021. Truy cập 3 tháng Năm năm 2021.
- ^ Libbey, Peter (14 tháng 3 năm 2021). “2021 Grammys Winners: The Full List”. The New York Times. Lưu trữ bản gốc 14 Tháng Ba năm 2021. Truy cập 18 Tháng Ba năm 2021.
- ^ Sisaro, Ben (24 tháng 11 năm 2020). “Beyoncé, Taylor Swift and Dua Lipa Dominate 2021 Grammy Nominations”. The New York Times. Lưu trữ bản gốc 25 Tháng mười một năm 2020. Truy cập 24 Tháng mười một năm 2020.
- ^ Willman, Chris (15 tháng 11 năm 2022). “Grammy Awards Nominations 2023: The Complete List”. Variety. Lưu trữ bản gốc 15 Tháng mười một năm 2022. Truy cập 15 Tháng mười một năm 2022.
- ^ “Jelöltek 2021” [Nominations 2021] (bằng tiếng Hungary). Fonogram. Lưu trữ bản gốc 15 Tháng tư năm 2021. Truy cập 18 Tháng Ba năm 2021.
- ^ “2018 iHeartRadio Music Awards: Complete Winners List”. Variety. 11 tháng 3 năm 2018. Lưu trữ bản gốc 12 Tháng Ba năm 2018. Truy cập 11 Tháng Ba năm 2018.
- ^ “iHeartRadio Music Awards: Full List of Winners”. The Hollywood Reporter. 14 tháng 3 năm 2019. Lưu trữ bản gốc 9 Tháng hai năm 2021. Truy cập 19 Tháng Ba năm 2021.
- ^ Atkinson, Katie (27 tháng 5 năm 2021). “Here Are All the 2021 iHeartRadio Music Awards Winners”. Billboard. Lưu trữ bản gốc 30 tháng Năm năm 2021. Truy cập 30 tháng Năm năm 2021.
- ^ Bosselman, Haley (7 tháng 4 năm 2021). “Harry Styles, The Weeknd, Billie Eilish Lead Nominees for 2021 iHeartRadio Music Awards”. Variety. Lưu trữ bản gốc 7 Tháng tư năm 2021. Truy cập 9 Tháng tư năm 2021.
- ^ “Harry styles has won another award!”.
- ^ “Harry Styles, Lewis Capaldi, Dave, Celeste Top 2021 Ivor Novello Award Nominees”. Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2021.
- ^ Shafer, Ellise (6 tháng 6 năm 2021). “The Weeknd Tops 2021 Juno Awards — Full Winners List”. Variety. Lưu trữ bản gốc 7 Tháng sáu năm 2021. Truy cập 9 Tháng sáu năm 2021.
- ^ “Ganadores de Los40 Music Awards 2017” [Los40 Music Awards 2017 Winners] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Los 40. Bản gốc lưu trữ 19 Tháng tám năm 2018. Truy cập 19 Tháng tám năm 2018.
- ^ “Los40 Music Awards 2020: Artistas Nominados” [Los40 Music Awards 2020: Nominated Artists] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Los 40. Lưu trữ bản gốc 15 tháng Mười năm 2020. Truy cập 15 tháng Mười năm 2020.
- ^ LOS40. “LOS40 Music Awards 2022”. LOS40 (bằng tiếng Tây Ban Nha). Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2022.
- ^ “2022 Mercury Prize with FREE NOW 'Albums of the Year' revealed…”. www.mercuryprize.com. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2022.
- ^ “Full list of nominees for '2020 Melon Music Awards'”. AllKpop. 20 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2022.
- ^ “F5 – Televisão – 'Meus Prêmios Nick 2017' terá Larissa Manoela como apresentadora e show do DJ Alok” ['Meus Nick Awards 2017' will have Larissa Manoela as presenter and performance by DJ Alok]. Folha de S.Paulo (bằng tiếng Bồ Đào Nha). 4 tháng 11 năm 2017. Lưu trữ bản gốc 6 Tháng tám năm 2018. Truy cập 19 Tháng Ba năm 2021.
- ^ “Meus Prêmios Nick 2018 terá Maisa Silva como apresentadora, líder de indicações com Anitta” ['Meus Nick Awards 2018' will have Maisa Silva as presenter, Anitta leads the nominations]. Folha de S.Paulo (bằng tiếng Bồ Đào Nha). 10 tháng 10 năm 2018. Lưu trữ bản gốc 11 tháng Mười năm 2018. Truy cập 19 Tháng Ba năm 2021.
- ^ “2013 MTV EMA: The Complete Winners List”. MTV News. 11 tháng 10 năm 2013. Lưu trữ bản gốc 16 Tháng mười hai năm 2014. Truy cập 19 Tháng Ba năm 2021.
- ^ “MTV EMAs 2017: Winners List”. Billboard. 11 tháng 12 năm 2017. Lưu trữ bản gốc 19 tháng Chín năm 2018. Truy cập 5 Tháng tám năm 2018.
- ^ Oganesyan, Natalie (6 tháng 10 năm 2020). “Lady Gaga, BTS, Justin Bieber Lead 2020 MTV EMA Nominations”. Variety. Lưu trữ bản gốc 6 tháng Mười năm 2020. Truy cập 19 Tháng Ba năm 2021.
- ^ Szalai, Georg (12 tháng 10 năm 2022). “Harry Styles Leads Nominations for MTV EMAs”. The Hollywood Reporter (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2022.
- ^ Alicandri, Alessandro (21 tháng 6 năm 2014). “MTV Awards 2014: le migliori esibizioni e i vincitori” [MTV Awards 2014: Best performances and winners]. Panorama (bằng tiếng Ý). Lưu trữ bản gốc 4 Tháng Ba năm 2016. Truy cập 5 Tháng tám năm 2018.
- ^ Tinoco, Armando (17 tháng 7 năm 2013). “MTV Millennial Awards 2013: Lista completa de ganadores” [MTV Millennial Awards 2013: Complete List of Winners]. Latin Times (bằng tiếng Tây Ban Nha). Lưu trữ bản gốc 12 Tháng sáu năm 2018. Truy cập 5 Tháng tám năm 2018.
- ^ Tinoco, Armando (24 tháng 6 năm 2014). “MTV Millennial Awards 2014 Nominations: Lucero Animal Hunting, Cristian Castro Saiote Nominated For 'Epic Fail' Plus Complete List Of Finalists Here!”. Latin Times. Lưu trữ bản gốc 11 tháng Bảy năm 2014. Truy cập 19 Tháng Ba năm 2021.
- ^ “MTV Millennial Awards 2021 Nominations: Celebrity Crush”. MTV Latin America. Lưu trữ bản gốc 7 Tháng sáu năm 2021. Truy cập 19 Tháng Ba năm 2021.
- ^ “MTV Millennial Awards 2021 Nominations: Global Hit of the Year”. MTV Latin America. Lưu trữ bản gốc 7 Tháng sáu năm 2021. Truy cập 19 Tháng Ba năm 2021.
- ^ “"MTV Miaw 2020: Confira os vencedores da premiação” [MTV Miaw 2020: Check out the award winners] (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Universo Online (UOL). 24 tháng 9 năm 2020. Lưu trữ bản gốc 28 tháng Chín năm 2020. Truy cập 19 Tháng Ba năm 2021.
- ^ “The Music Producers Guild reveals 2021 Awards Shortlist”. The Music Producers Guild. 11 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2022.
- ^ Morin, Natalie (27 tháng 8 năm 2017). “2017 MTV VMA Winners: See The Full List”. MTV News. Lưu trữ bản gốc 19 Tháng tám năm 2018. Truy cập 19 Tháng tám năm 2018.
- ^ “MTV Video Music Awards: The Complete Winners List”. Variety. 30 tháng 8 năm 2020. Lưu trữ bản gốc 31 Tháng tám năm 2020. Truy cập 19 Tháng Ba năm 2021.
- ^ Martoccio, Angie (11 tháng 8 năm 2021). “2021 MTV VMAs: Justin Bieber, Megan Thee Stallion, Olivia Rodrigo Lead Nominations”. Rolling Stone. Lưu trữ bản gốc 11 Tháng tám năm 2021. Truy cập 11 Tháng tám năm 2021.
- ^ “MTV VMAs 2022 Winners: See the Full List Here”. Pitchfork (bằng tiếng Anh). 28 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2022.
- ^ Ronald (17 tháng 10 năm 2022). “Winners of the MTV VMAJ 2022 Announced”. ARAMA! JAPAN (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2022.
- ^ Paine, Andrew (21 tháng 9 năm 2020). “Music Week Awards 2020 winners revealed”. Music Week. Lưu trữ bản gốc 22 tháng Chín năm 2020. Truy cập 19 Tháng Ba năm 2021.
- ^ “ukmva20 – winners & nominees” (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2022.
- ^ “winners – music video genre – ukmva22” (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2022.
- ^ “James Reid wins big in MYX Music Awards 2018”. ABS-CBN. 16 tháng 5 năm 2018. Lưu trữ bản gốc 13 tháng Bảy năm 2018. Truy cập 6 Tháng tám năm 2018.
- ^ “LIST: MYX Awards 2021 nominees revealed”. ABS-CBN. 19 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2021.
- ^ “Winners announced at the 4th annual National Film Awards UK”. National Film Awards UK. 29 tháng 3 năm 2018. Lưu trữ bản gốc 18 Tháng tư năm 2018. Truy cập 19 Tháng tám năm 2018.
- ^ “Nickelodeon Kids' Choice Awards 2013: List of nominees”. Nova 96.9. 14 tháng 2 năm 2013. Lưu trữ bản gốc 13 tháng Mười năm 2016. Truy cập 5 Tháng tám năm 2018.
- ^ Knox, David (31 tháng 3 năm 2014). “2014 Kids' Choice Awards: winners”. TV Tonight. Lưu trữ bản gốc 29 Tháng tám năm 2016. Truy cập 5 Tháng tám năm 2018.
- ^ “Kids' Choice Awards: Complete List of Winners 2018”. The Hollywood Reporter. 24 tháng 3 năm 2018. Lưu trữ bản gốc 19 Tháng tám năm 2018. Truy cập 19 Tháng tám năm 2018.
- ^ Grein, Paul (2 tháng 2 năm 2021). “Justin Bieber is Top Music Nominee at 2021 Nickelodeon Kids' Choice Awards”. Billboard. Lưu trữ bản gốc 2 Tháng hai năm 2021. Truy cập 2 Tháng hai năm 2021.
- ^ “Kids' Choice Awards México 2017” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Nickelodeon Mexico Kids' Choice Awards. Bản gốc lưu trữ 29 Tháng tám năm 2017. Truy cập 19 Tháng tám năm 2018.
- ^ “Kids' Choice Awards México 2018” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Nickelodeon Mexico Kids' Choice Awards. Bản gốc lưu trữ 19 Tháng tám năm 2018. Truy cập 19 Tháng tám năm 2018.
- ^ “Ganadores en tiempo real-de los Kids' Choice Awards Mexico” [Real-time winners of the Kids' Choice Awards Mexico]. El Universal (bằng tiếng Tây Ban Nha). 3 tháng 11 năm 2020. Lưu trữ bản gốc 5 Tháng mười một năm 2020. Truy cập 5 Tháng mười một năm 2020.
- ^ “¡Cómo Votar En Los KCA México 2021!” (PDF). MTV South Services (bằng tiếng Tây Ban Nha). 29 tháng 6 năm 2021. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 29 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2021.
- ^ “Vota para los KCA Mexico 2022 | Kids' Choice Awards México 2022”. www.kcamexico.com (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2022.
- ^ “NME Awards 2013 winners list in full”. The Independent. 28 tháng 2 năm 2013. Lưu trữ bản gốc 4 Tháng Ba năm 2016. Truy cập 5 Tháng tám năm 2018.
- ^ Vena, Jocelyn (28 tháng 2 năm 2013). “Harry Styles 'Thanks' NME For Villain of the Year Award”. MTV News. Lưu trữ bản gốc 17 Tháng Một năm 2018. Truy cập 5 Tháng tám năm 2018.
- ^ Renshaw, David (16 tháng 12 năm 2014). “Kasabian, Royal Blood, Jamie T lead nominations for NME Awards 2015 with Austin, Texas – voting open”. NME. Lưu trữ bản gốc 4 Tháng mười một năm 2016. Truy cập 5 Tháng tám năm 2018.
- ^ “Nommés NRJ Music Awards 2017” [Nominations NRJ Music Awards 2017] (bằng tiếng Pháp). NRJ Music Awards. Bản gốc lưu trữ 7 Tháng mười một năm 2017. Truy cập 2 tháng Mười năm 2017.
- ^ “Nommés NRJ Music Awards 2020” [Nominations NRJ Music Awards 2020] (bằng tiếng Pháp). NRJ Music Awards. Bản gốc lưu trữ 4 Tháng mười hai năm 2020. Truy cập 19 Tháng Ba năm 2021.
- ^ “NRJ Music Awards 2022 - Winners and results by category!”. NRJ. 19 tháng 11 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2022.
- ^ France, Lisa Respers (12 tháng 11 năm 2018). “People's Choice Awards 2018: See the full list of winners”. CNN. Lưu trữ bản gốc 12 Tháng mười một năm 2018. Truy cập 19 Tháng Ba năm 2021.
- ^ November 11, Rachel Yang; EST, 2019 at 12:39 AM. “People's Choice Awards 2019 — here is the full list of winners”. EW.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2022.
- ^ “Here are the nominees for the 2022 People's Choice Awards”. TODAY.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2022.
- ^ “2018 Nominees – Pollstar Awards”. Pollstar Awards. Lưu trữ bản gốc 1 tháng Mười năm 2019. Truy cập 19 Tháng Ba năm 2021.
- ^ “Nominees – 33rd Annual Pollstar Awards” (PDF). pollstar. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2022.
- ^ “Voting Opens for 34th Annual Pollstar Awards: Everything You Need To Know - Pollstar News” (bằng tiếng Anh). 11 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2022.
- ^ Sepúlveda, Carlos (4 tháng 12 năm 2022). “Premios MUSA 2022: ¿Quiénes son los ganadores de este año?”. Radio Concierto Chile (bằng tiếng Tây Ban Nha). Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2022.
- ^ Elmervick, Linn; Albinsson, Mathilde (11 tháng 7 năm 2017). “Här är alla de nominerade i Rockbjörnen 2017” [Here are all the nominees for Rockbjörnen 2017]. Aftonbladet (bằng tiếng Thụy Điển). Lưu trữ bản gốc 6 Tháng tám năm 2018. Truy cập 6 Tháng tám năm 2018.
- ^ Pettersson, Leo; Albinsson, Mathilde (15 tháng 8 năm 2018). “Rockbjörnen 2018: Här är alla vinnare från musikfesten” [Rockbjörnen 2018: Here are all the winners from the music show]. Aftonbladet (bằng tiếng Thụy Điển). Lưu trữ bản gốc 21 Tháng tám năm 2018. Truy cập 21 Tháng tám năm 2018.
- ^ Aftonbladet, Nöje (23 tháng 8 năm 2020). “Rockbjörnen 2020 – se hela tv-sändningen här” [Rockbjörnen 2020 – watch the entire TV broadcast here]. Aftonbladet (bằng tiếng Thụy Điển). Lưu trữ bản gốc 24 Tháng tám năm 2020. Truy cập 31 Tháng tám năm 2020.
- ^ “由香港電台主辦「第三十二屆國際流行音樂大獎」得獎名單如下,多謝支持!”. RTHK. 28 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2022.
- ^ Hanley, James (6 tháng 7 năm 2018). “Harry Styles named Best Live Act at O2 Silver Clef Awards”. Music Week. Lưu trữ bản gốc 8 tháng Bảy năm 2018. Truy cập 19 Tháng tám năm 2018.
- ^ “Complete list of Teen Choice 2013 Awards winners”. Los Angeles Times. 11 tháng 8 năm 2013. Lưu trữ bản gốc 13 tháng Năm năm 2014. Truy cập 19 Tháng tám năm 2018.
- ^ “Teen Choice Awards: Full Winners List”. Variety. 10 tháng 8 năm 2014. Lưu trữ bản gốc 28 Tháng tám năm 2018. Truy cập 5 Tháng tám năm 2018.
- ^ “Teen Choice Awards Winners 2016: Complete List”. Variety. 31 tháng 7 năm 2016. Lưu trữ bản gốc 14 Tháng tám năm 2018. Truy cập 13 Tháng tám năm 2018.
- ^ Rubin, Rebecca; Knapp, JD (13 tháng 8 năm 2017). “Teen Choice Awards 2017: Complete Winners List”. Variety. Lưu trữ bản gốc 14 Tháng tám năm 2017. Truy cập 5 Tháng tám năm 2018.
- ^ “Teen Choice Awards: Full Winners List”. Variety. 12 tháng 8 năm 2018. Lưu trữ bản gốc 13 Tháng tám năm 2018. Truy cập 12 Tháng tám năm 2018.
- ^ Kay2022-08-08T15:00:00+01:00, Jeremy. “Cast of 'My Policeman' first ensemble to receive TIFF Tribute Award for Performance”. Screen (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2022.
- ^ “Dua Lipa, The Weeknd, Beyoncé lead UK Music Video Awards nominations”. www.officialcharts.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2022.
- ^ “UK Music Video Awards Reveals 2022 Nominations | LBBOnline”. www.lbbonline.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2022.
- ^ Halperin, Shirley (2 tháng 12 năm 2020). “Harry Styles: Hitmaker of the Year Reflects on Isolation and His Muses”. Variety. Lưu trữ bản gốc 2 Tháng mười hai năm 2020. Truy cập 17 Tháng Ba năm 2021.
- ^ “2017 WAFCA Award Winners”. Washington D.C. Area Film Critics Association. 8 tháng 12 năm 2017. Bản gốc lưu trữ 25 tháng Bảy năm 2018. Truy cập 19 Tháng tám năm 2018.