Danh sách giải thưởng và đề cử của Ed Sheeran
Ed Sheeran là một ca sĩ, nhạc sĩ người Anh. Anh bắt đầu thu âm từ năm 2005 và chuyển tới Luân Đôn năm 2008 để theo đuổi nghiệp âm nhạc. Đầu năm 2011, anh phát hành EP No. 5 Collaborations Project và bắt đầu thu hút sự chú ý của báo giới. Ba tháng sau Sheeran ký hợp đồng với Asylum/Atlantic Records.[1]
Ed Sheeran năm 2013 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tổng cộng | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Số giải thưởng | 44 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Số đề cử | 104 |
Sheeran có bước đột phá về doanh thu vào tháng 6 năm 2011 khi đĩa đơn đầu tay của anh "The A Team" ra mắt ở vị trí số 3 trên UK Singles Chart.[2] Nhờ thành công của hai đĩa đơn, "The A Team" và "Lego House", album đầu tay của anh, + đã được chứng nhận bạch kim sáu lần tại Vương quốc Liên hiệp Anh. Vào năm 2012, anh giành hai Giải BRIT cho hạng mục nam nghệ sĩ Anh solo xuất sắc nhất và nghệ sĩ Anh đột phá của năm, trong khi "The A Team" giành giải Ivor Novello Award cho Lời và nhạc hay nhất.
Năm | Đề cử cho | Giải thưởng | Kết quả |
---|---|---|---|
2015 | Ed Sheeran | Nghệ sĩ của năm | Đề cử |
Nghệ sĩ Nam yêu thích – Pop/Rock | Đoạt giải | ||
Nghệ sĩ yêu thích - Adult Contemporary | Đề cử | ||
× | Album Yêu thích – Pop/Rock | Đề cử | |
"Thinking Out Loud" | Bài hát của năm | Đề cử |
Năm | Giải thưởng | Đề cử cho | Kết quả |
---|---|---|---|
2012 | Nghệ sĩ quốc tế xuất sắc nhất | Ed Sheeran | Đề cử |
2013[3] | |||
2014[4] | |||
2015 | × |
Năm | Giải | Đề cử cho | Kết quả |
---|---|---|---|
2014[5] | Nghệ sĩ Anh của năm | Ed Sheeran | Đoạt giải |
Bài hát của năm | "Sing" | Đề cử | |
2015 | Nghệ sĩ Anh Quốc của năm | Ed Sheeran | Đề cử |
Bài hát của năm | "Bloodstream" | Đề cử |
Năm | Giải | Đề cử cho | Kết quả |
---|---|---|---|
2015[6] | Nghệ sĩ Nam hàng đầu | "Ed Sheeran" | Đề cử |
Nghệ sĩ Billboard 200 hàng đầu | |||
Nghệ sĩ hàng đầu của các bài hát kĩ thuật số | |||
Nghệ sĩ hàng đầu của các bài hát phát thanh | |||
Album Billboard 200 hàng đầu | x |
BMI Awards
sửaBMI London Awards
sửaBroadcast Music, Incorporated (BMI) Awards là buổi lễ trao giải thường niên được tổ chức với mục đích tri ân những người sáng tác nhạc. Các nhạc sĩ được chọn ra mỗi năm từ danh sách của BMI, dựa trên số buổi trình diến trong một kì trao giải.
Năm | Giải | Đề cử cho | Kết quả |
---|---|---|---|
2013[7] | Các bài hát Pop | "The A Team" | Đoạt giải |
2014[8] | "Everything Has Changed" (với Taylor Swift) | ||
"Lego House" | |||
"Little Things" |
Năm | Giải | Đề cử cho | Kết quả |
---|---|---|---|
2012[9][10] | Nghệ sĩ Anh đột phá | Ed Sheeran | Đoạt giải |
Nam nghệ sĩ Anh | |||
Đĩa đơn Anh hay nhất | "The A Team" | Đề cử | |
Album của năm | + | Đề cử | |
2015 | Nghệ sĩ Nam xuất sắc nhất | Ed Sheeran | Đoạt giải |
Album của năm | x | ||
Video Anh | "Thinking Out Loud" | Đề cử | |
Đĩa đơn Anh Quốc của năm | |||
2016 | Đĩa đơn Anh Quốc của năm | "Bloodstream" (với Rudimental) | Đề cử |
Video Anh Quốc | "Photograph" | Đề cử |
Năm | Giải thưởng | Đề cử cho | Kết quả |
---|---|---|---|
2011 | Nghệ sĩ đột phá của năm | Ed Sheeran | Đoạt giải |
Capital Awards
sửaCapital Twitter Awards
sửaNăm | Giải | Đề cử cho | Kết quả |
---|---|---|---|
2014[12] | Sử dụng động vật hay nhất | Ed Sheeran | Đề cử |
Vua của Twitter | |||
Anh em tuyệt vời nhất trên Twitter (với Scooter Braun) | |||
Cặp bạn thân nghệ sĩ Pop tuyệt nhất (với Taylor Swift) | Đoạt giải |
Capital Loves Awards
sửaNăm | Giải | Đề cử | Kết quả |
---|---|---|---|
2014[13] | Nghệ sĩ Nam xuất sắc nhất | Ed Sheeran | Đoạt giải |
Album hay nhất | x | ||
Buổi diễn trực tiếp hay nhất | Ed Sheeran - "X Tour" | Đề cử | |
Đĩa đơn hay nhất | "Thinking Out Loud" | ||
Cover trực tiếp hay nhất | Ed Sheeran - "She Looks So Perfect" (Hát lại của 5 Seconds of Summer) |
Digital Spy's Reader Awards
sửaNăm | Giải | Đề cử cho | Kết quả |
---|---|---|---|
2014[14] | Nghệ sĩ nam solo xuất sắc nhất | Ed Sheeran | Đoạt giải |
Album hay nhất | x | ||
Bài hát hay nhất | "Thinking Out Loud" |
Năm | Giải | Đề cử cho | Kết quả |
---|---|---|---|
2015[15] | Nghệ sĩ nam Pop/Rock quốc tế xuất sắc nhất | x | Đoạt giải |
Năm | Giải | Đề cử cho | Kết quả |
---|---|---|---|
2011[16] | Nghệ sĩ đột phá xuất sắc nhất | Ed Sheeran | Đề cử |
2014[17] | Chàng trai tuyệt nhất |
Năm | Giải thưởng | Đề cử cho | Kết quả |
---|---|---|---|
2013[18] | Bài hát của năm | "The A Team" | Đề cử |
2014 | Nghệ sĩ mới xuất sắc nhất | Ed Sheeran | |
Album của năm | Red (với tư cách nghệ sĩ hợp tác) | ||
2015 | Album giọng pop xuất sắc nhất | x | |
Album của năm | |||
Bài hát viết cho bài hát nhạc phim hay nhất | "I See Fire" | ||
2016[19] | Thu âm của năm | "Thinking Out Loud" | Đề cử |
Bài hát của năm | Đoạt giải | ||
Trình diễn đơn ca pop xuất sắc nhất | Đoạt giải | ||
Album của năm | Beauty Behind the Madness (với tư cách nghệ sĩ hợp tác) | Đề cử |
Houston Film Critics Society Awards
sửaNăm | Giải thưởng | Đề cử cho | Kết quả |
---|---|---|---|
2013 | Nhạc phim hay nhất | "I See Fire" | Đề cử |
Năm | Giải | Đề cử | Kết quả |
---|---|---|---|
2015[20] | Lời bài hát hay nhất | "Thinking Out Loud" | Đề cử |
Lực lượng fan tuyệt nhất | Sheerios | ||
2016 | Nghệ sĩ nam của năm | Ed Sheeran | Chưa công bố |
"Photograph" | Lời bài hát hay nhất | Chưa công bố | |
Album của năm | × | Chưa công bố | |
Bài hát cover hay nhất | "Trap Queen" (cover) | Chưa công bố |
Năm | Giải thưởng | Đề cử cho | Kết quả |
---|---|---|---|
2012[21] | Ca khúc nhạc và lời hay nhất | "The A Team" | Đoạt giải |
2015[22] | Người sáng tác nhạc của năm | Ed Sheeran | Đoạt giải |
JIM Awards
sửaNăm | Giải thưởng | Đề cử | Kết quả |
---|---|---|---|
2013[23] | Nghệ sĩ nam xuất sắc nhất – Quốc tế | Ed Sheeran | Đề cử |
2014[24] | |||
2015[25] | Nghệ sĩ nam xuất sắc nhất – Quốc tế | Đoạt giải | |
Pop hay nhất | |||
Album hay nhất | x | ||
Nghệ sĩ biểu diến trực tiếp xuất sắc nhất | Ed Sheeran | Đề cử |
Los Premios Telehit
sửaNăm | Giải | Đề cử cho | Kết quả |
---|---|---|---|
2014 | Đĩa nhạc pop nam xuất sắc nhất | x | Đoạt giải[26] |
Năm | Giải thưởng | Đề cử cho | Kết quả |
---|---|---|---|
2011 | Nghệ sĩ mới xuất sắc nhất | Ed Sheeran | Đề cử |
2012 | Nghệ sĩ nam xuất sắc nhất | ||
Album hay nhất | + | ||
Bài hát hay nhất | Lego House | ||
2014 | Bài hát | "Sing" |
Năm | Giải | Đề cử cho | Kết quả |
---|---|---|---|
2012 | Nghệ sĩ Anh và Ireland xuất sắc nhất | Ed Sheeran | Đề cử |
2014 | Nam nghệ sĩ xuất sắc nhất | ||
Nghệ sĩ Anh và Ireland xuất sắc nhất | |||
2015 | Nam nghệ sĩ xuất sắc nhất | Đề cử | |
Nghệ sĩ biểu diễn trực tiếp xuất sắc nhất | Đoạt giải | ||
Trình diễn World Stage xuất sắc nhất | Đoạt giải | ||
Nghệ sĩ Anh và Ireland xuất sắc nhất | Đề cử |
Năm | Giải | Đề cử | Kết quả |
---|---|---|---|
2015[28] | Artist Saga | Ed Sheeran | Đề cử |
Siêu nhân | |||
Câu cửa miệng hay nhất | "Thinking Out Loud" |
Năm | Giải thưởng | Đề cử cho | Kết quả |
---|---|---|---|
2013 | Video của nam nghệ sĩ hay nhất | "Lego House" | Đề cử |
2014 | "Sing" (hợp tác với Pharrell Williams) | Đoạt giải | |
2015 | Video của năm | "Thinking Out Loud" | Chưa công bố |
Video của nam nghệ sĩ hay nhất | |||
Video Pop hay nhất | |||
Kỹ thuật quay xuất sắc nhất | |||
Vũ đạo hay nhất | "Don't" | ||
Xử lý Video hay nhất |
Năm | Giải | Đề cử cho | Kết quả |
---|---|---|---|
2013[29] | "Give Me Love" | Video quốc tế của năm - Nghệ sĩ | Đề cử |
2014[30] | "Everything Has Changed" (với Taylor Swift) | ||
2015[31] | Nghệ sĩ hoặc nhóm quốc tế yêu thích của người hâm mộ | Ed Sheeran | |
Nghệ sĩ hoặc nhóm quốc tế xứng đáng bàn tán nhất | "Thinking Out Loud" | Đoạt giải | |
Nghệ sĩ quốc tế xuất sắc nhất |
Năm | Giải thưởng | Đề cử cho | Kết quả |
---|---|---|---|
2016 | Ca sĩ nam yêu thích | Ed Sheeran | Chưa công bố |
Bài hát yêu thích của năm | "Thinking Out Loud" | Chưa công bố |
Năm | Giải thưởng | Đề cử cho | Kết quả |
---|---|---|---|
2012 | Nghệ sĩ nam của Anh được yêu thích | Ed Sheeran | Đề cử |
2013 | Đoạt giải | ||
2015[32] | Nghệ sĩ âm nhạc Anh | Đề cử |
Năm | Giải | Đề cử cho | Kết quả |
---|---|---|---|
2014[33] | Nghệ sĩ Nam Quốc tế của Năm | Ed Sheeran | Đề cử |
2015 | Đoạt giải |
Năm | Giải | Đề cử cho | Kết quả |
---|---|---|---|
2015[34] | Album yêu thích | x | Đoạt giải |
Nghệ sĩ nam yêu thích | Ed Sheeran | ||
2016 | Nghệ sĩ nam yêu thích | Ed Sheeran | Đoạt giải |
Nghệ sĩ pop yêu thích | Đề cử |
Pollstar Awards
sửaPollstar Awards là lễ trao giải hàng năm do "Pollstar" tổ chức để vinh danh các nghệ sĩ và những người chuyên về tổ chức hòa nhạc và biểu diễn.
Năm | Giải thưởng | Đề cử cho | Kết quả |
---|---|---|---|
2012 | Nghệ sĩ lưu diễn mới xuất sắc nhất | Ed Sheeran | Đề cử[35] |
PopCrush Music Awards
sửaNăm | Giải thưởng | Đề cử cho | Kết quả |
---|---|---|---|
2012[36] | Nghệ sĩ mới xuất sắc nhất | Ed Sheeran | Đoạt giải |
2014[37] | Video của năm | "Everything Has Changed" (với Taylor Swift) | Đề cử |
2015[38] | Nghệ sĩ của năm | Ed Sheeran | |
Người biểu diễn trực tiếp xuất sắc nhất | |||
Ngôi sao Twitter hay nhất | |||
Album của năm | x | ||
Bài hát của năm | "Thinking Out Loud" | ||
Video của năm | |||
Bìa tạp chí đẹp nhất | Ed Sheeran trên Billboard |
Premios 40 Principales
sửaNăm | Giải thưởng | Đề cử cho | Kết quả |
---|---|---|---|
2014 | Album Quốc tế Xuất sắc nhất | x | Đoạt giải[39] |
2015 | Nghệ sĩ Quốc tế Xuất sắc nhất | Ed Sheeran | Đề cử |
Bài hát Quốc tế Xuất sắc nhất | "Thinking Out Loud" | Đề cử |
Năm | Giải thưởng | Đề cử cho | Kết quả |
---|---|---|---|
2015 | Hit được yêu thích | "Thinking Out Loud" | Đề cử[40] |
Năm | Giải thưởng | Đề cử cho | Kết quả |
---|---|---|---|
2011[41][42] | Nghệ sĩ đột phá | Ed Sheeran | Đoạt giải |
Đĩa đơn hay nhất | "You Need Me, I Don't Need You" | ||
2014[43] | Nghệ sĩ solo xuất sắc nhất | Ed Sheeran |
Năm | Giải | Đề cử cho | Kết quả |
---|---|---|---|
2014[44] | Mashup nhạc – Hợp tác âm nhạc hay nhất | "Everything Has Changed" (với Taylor Swift) | Đoạt giải |
2015[45] | Chính là anh – Nghệ sĩ xuất sắc nhất | Ed Sheeran |
Swiss Music Awards
sửaNăm | Giải | Đề cử cho | Kết quả |
---|---|---|---|
2015[46] | Nghệ sĩ quốc tế xuất sắc nhất | Ed Sheeran | Đoạt giải |
Bài hát Quốc tế hay nhất | "I See Fire" | Đề cử |
Năm | Giải | Đề cử cho | Kết quả |
---|---|---|---|
2013[47] | Nghệ sĩ đột phá | Ed Sheeran | Đoạt giải |
2014[48] | Nghệ sĩ nam xuất sắc nhất | ||
Bài hát: Nghệ sĩ nam | "Sing" (với Pharrell Williams) | ||
2015[49] | Nghệ sĩ nam | Ed Sheeran | Đoạt giải |
Nam ngôi sao mùa hè | |||
Bài hát: Nghệ sĩ nam | "Thinking Out Loud" | ||
Bản tình ca | Đề cử | ||
Bài hát chia tay | "Don't" | ||
Chuyến lưu diễn mùa hè | x Tour |
Năm | Giải thưởng | Đề cử cho | Kết quả |
---|---|---|---|
2011[50] | Video Urban-Anh | "You Need Me, I Don't Need You" | Đề cử |
Xử lý video hay nhất | |||
2014[51] | Vũ đạo video hay nhất | "Don't" |
Năm | Giải | Đề cử cho | Kết quả |
---|---|---|---|
2011[52] | Nghệ sĩ Nam Xuất sắc nhất | Ed Sheeran | Đoạt giải |
Nghệ sĩ của năm | Đề cử | ||
2012 | Hợp tác hay nhất | "Watchtower" (với Devlin) | |
2014[53] | Nghệ sĩ Pop đa thể loại hay nhất 2014 | Ed Sheeran | |
Video âm nhạc hay nhất 2014 | "Sing" (với Pharrell Williams) | ||
Album hay nhất 2014 | x | ||
2015[54] | Nghệ sĩ nam xuất sắc nhất | Ed Sheeran | |
Album hay nhất 2015 | × |
We Love Pop Awards
sửaNăm | Đề cử cho | Giải thưởng | Kết quả |
---|---|---|---|
2014 | Ed Sheeran | Ngôi sao nam | Chưa công bố[55] |
Ngôi sao Pop dễ thương |
Năm | Đề cử cho | Giải thưởng | Kết quả |
---|---|---|---|
2014 | Ed Sheeran | Nghệ sĩ nam hay nhất | Đề cử |
Nghệ sĩ biểu diễn trực tiếp hay nhất | |||
Nghệ sĩ hay nhất | |||
Nghệ sĩ Anh solo xuất sắc nhất | Đoạt giải[56] | ||
Nghệ sĩ Anh xuất sắc nhất |
Năm | Đề cử cho | Giải thưởng | Kết quả |
---|---|---|---|
2014 | Ed Sheeran | Nghệ sĩ Hot nhất | Đoạt giải |
Chú thích
sửa- ^ BBC Suffolk (ngày 13 tháng 1 năm 2011). “Ed Sheeran signs with Asylum Records / Atlantic Records following 'No. 5 Collaborations Project' success”. BBC News. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2011.
- ^ “Ed Sheeran – UK Charts”. www.chartstats.com/. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 7 năm 2012.
- ^ “27th ARIA Awards Nominees Announced”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2014. Truy cập 4 tháng 10 năm 2015.
- ^ “ARIA Awards dominated by new music”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2015. Truy cập 4 tháng 10 năm 2015.
- ^ “BBC Music Awards 2014: Winners in full”. DigitalSpy. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2015.
- ^ “Billboard Music Awards 2015: See the Full List of Finalists”. Billboard. ngày 7 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2015.
- ^ “John Lydon Named BMI Icon at 2013 BMI London Awards”. BMI.com. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2015.
- ^ “SSir Tim Rice and Top Songwriters Honored at 2014 BMI London Awards”. BMI.com. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2015.
- ^ Brit Awards 2012: List of winners BBC. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2012
- ^ Adele, Coldplay Lead BRIT Award Nominations Lưu trữ 2012-07-14 tại Wayback Machine Rolling Stone. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2012
- ^ Cardew, Ben (ngày 31 tháng 8 năm 2011). “Nominations announced for BT Digital Music Awards”. Music Week. London, United Kingdom. ISSN 0265-1548. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2011.
- ^ “Capital Twitter Awards 2014: Winners List”. Capital. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2015.
- ^ “Capital Loves 2014 - Winners List!”. Capital. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2015.
- ^ “Ed Sheeran dominates 2014 DS Music Reader Awards”. Digital Spy. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2015.
- ^ Brunner, Ula (ngày 27 tháng 3 năm 2015). “'Die Helene-Fischer-Festspiele haben begonnen'”. RBB online (bằng tiếng Đức). Rundfunk Berlin-Brandenburg. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2015.
- ^ “4Music Video Honours 2011 - Best Breakthrough Nominees Gallery”. Truy cập 4 tháng 10 năm 2015.
- ^ “4Music Video Honours 2014”. 4music.com. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2015.
- ^ Zack O'Malley Greenburg (ngày 11 tháng 2 năm 2013). “Grammy Winners 2013: The Full List”. Forbes. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2015.
- ^ “Grammy Nominees 2016: The Full List”. ngày 7 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2015.
- ^ “2015 iHeartRadio Music Awards: Full Winners List”. iHeartRadio. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2015.
- ^ “Adele wins Ivor Novello Awards double”. BBC News. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2012.
- ^ “Ivor Novello Awards 2015 winners list: Ed Sheeran, Clean Bandit and Hozier triumph”. The Independent. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2015.
- ^ “DE JIMMIES 2013 - WINNAARS”. JIM. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2015.
- ^ “DE JIMMIES 2013 - WINNAARS”. JIM. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2015.
- ^ “DE JIMMIES 2015 - Stem op jouw helden!”. JIM. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2015.
- ^ “Lista de ganadores de los Premios Telehit 2014”. starMedia. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2015.
- ^ Fitzmaurice, Sarah (ngày 1 tháng 9 năm 2011). “Jessie J leads the pack with five MOBO Award nominations... and will battle it out against Adele in three categories”. Daily Mail. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2011.
- ^ “MTV Awards 2015”. mtv.it. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2015.
- ^ “2013 MMVA Winners: Taylor Swift, Demi Lovato, Drake And More Make The List”. The Huffington Post. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2015.
- ^ “2014 MMVA Nominees”. muchmusic.com. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2015.
- ^ “2015 MMVA Nominees”. MMVA. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2015.
- ^ “The 2015 KCA Was Epic!”. nickelodeon. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2015.
- ^ “NRJ Music Awards 2015: Les artistes nominés sont...”. Truy cập 4 tháng 10 năm 2015.
- ^ “People's Choice Awards 2015 hosts, nominees announced”. Truy cập 4 tháng 10 năm 2015.
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2014.
- ^ “Best New Artist – 2012 PopCrush Music Awards”. PopCrush. Truy cập 28 tháng 2 năm 2015.
- ^ “2014 PopCrush Fan Choice Awards - Vote Now!”. PopCrush. Truy cập 28 tháng 2 năm 2015.
- ^ “2015 PopCrush Fan Choice Awards – Vote Now!”. PopCrush. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
- ^ “Malú arrasa en los Premios 40 Principales”. Europa Press (bằng tiếng Tây Ban Nha). ngày 13 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2015.
- ^ “Premios Juventud 2015: Enrique Iglesias, Romeo Santos Lead Nominations for Univision Award Show”. Latin Post. ngày 8 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2015.
- ^ “Adele, Arctic Monkeys and Jessie J lead Q Awards nominations”. The Guardian. Guardian Media Group. ngày 14 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2011.
- ^ “Adele, Coldplay, U2, Bon Iver, Noel Gallagher, Tinie Tempah... Q Awards 2011: the winners”. Q The Music. ngày 24 tháng 10 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2011.
- ^ “Xperia Access Q Awards 2014 shortlist announced”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập 28 tháng 2 năm 2015.
- ^ “Radio Disney Music Awards - Disney Music”. Disney Music. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2014.
- ^ “2015 RDMA Voting Is Live! Check Out the "Fancy" Category”. Disney Style. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2015.
- ^ “Swiss Music Awards”. Swiss Music Awards. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2015.
- ^ “2013 Teen Choice Awards: The Winners List”. MTV News. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2015.
- ^ “2014 Teen Choice Awards - News”. teenchoiceawards.com. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2015.
- ^ “Wave 1 Nominees!”. ngày 9 tháng 6 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2015.
- ^ “ukmva 2011 winners”. UK Video Music Awards. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2012.
- ^ “UK Music Video Awards 2014 - all of the winners!”. PROMONEWS. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2015.
- ^ “Past Winners 2011”. UMA. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2015.
- ^ “NOMINATIONS FOR THE 12TH ANNUAL URBAN MUSIC AWARDS 2014 ANNOUNCED”. UMA. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2015.
- ^ “Nominations are announced for the 13th annual Urban Music Awards 2015”. urbanmusicawards.net. ngày 20 tháng 10 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2015.
- ^ “Brand New Pop Magazine, Out Now!”. We Love Pop. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 7 năm 2014. Truy cập 4 tháng 10 năm 2015.
- ^ “World Music Awards 2014 Winners”. Official Facebook World Music Awards. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2015.