Danh sách giải thưởng và đề cử của Apink
bài viết danh sách Wikimedia
Dưới đây là danh sách các giải thưởng và đề cử của Apink - một nhóm nữ Hàn Quốc.
Nhóm ra mắt lần đầu tiên, vào ngày 21 tháng 4 năm 2011, với bài hát "Mollayo" (몰라요; "I Don't Know") trích từ mini-album đầu tiên Seven Springs of Apink, trong chương trình Mnet's M! Countdown. Nhóm đã giành được nhiều giải thưởng dành cho các nhóm nhạc mới như Golden Disk Awards lần thứ 26, Seoul Music Awards lần thứ 21 và Mnet Asian Music Awards lần thứ 13. Chương trình âm nhạc đầu tiên mà A Pink giành thắng lợi là M! Countdown vào ngày 5 tháng 1 năm 2012 cho ca khúc "My My" nằm trong mini-album thứ 2, Snow Pink. Kể từ khi ra mắt đến nay nhóm đã đạt hơn 100 giải thưởng từ lớn đến bé và các music shows.
Giải thưởng và đề cử
sửaNăm | Hạng mục | Đề cử | Kết quả | Ref |
---|---|---|---|---|
2011 | Nghệ sĩ nữ mới của năm | Apink | Đoạt giải | [1] |
2013 | Ngôi sao toàn cầu mới | Đoạt giải | [2] | |
2014 | Nhóm nhạc nữ xuất sắc nhất | Đề cử | [3] | |
Nghệ sĩ của năm | Đề cử | |||
2015 | Nhóm nhạc nữ xuất sắc nhất | Đề cử | [4] | |
Nghệ sĩ của năm | Đề cử | |||
2017 | Nhóm nhạc nữ trình diễn vũ đạo xuất sắc nhất | "FIVE" | Đề cử | [5] |
Bài hát của năm | Đề cử |
MelOn Music Awards
sửaNăm | Hạng mục | Đề cử | Kết quả | Ref |
---|---|---|---|---|
2014 | Bài hát của năm | "Mr.Chu (On Stage)" | Đề cử | [6] |
Video âm nhạc xuất sắc nhất | Đề cử | |||
Nghệ sĩ nhạc dance nữ xuất sắc nhất | Đoạt giải | |||
2015 | Top 10 nghệ sĩ | Apink | Đoạt giải | |
Bài hát hay nhất | "Luv" | Đề cử | ||
Giải thưởng phổ biến trong cộng đồng mạng | "Remember" | Đề cử | ||
Album xuất sắc nhất | Pink Luv | Đề cử | ||
2018 | Top 10 nghệ sĩ | Apink | Đoạt giải | |
2020 | Top 10 Nghệ sĩ | Apink | Đề cử | |
Netizen Popularity Award | Đề cử |
MTV Best Of the Best
sửaNăm | Hạng mục | Đề cử | Kết quả | Ref |
---|---|---|---|---|
2011 | Nghệ sĩ mới của năm | Apink | Đề cử | |
2012 | Video âm nhạc nữ xuất sắc nhất | Đoạt giải | ||
2014 | Nhóm nhạc nữ xuất sắc nhất | Đoạt giải | ||
Thể loại nhạc xuất sắc nhất | Đề cử |
Năm | Hạng mục | Đề cử | Kết quả | Ref |
---|---|---|---|---|
2012 | Nghệ sĩ mới của năm | Apink | Đoạt giải | [1] |
2013 | Nghệ sĩ được yêu thích nhất | Apink | Đề cử | |
Giải Bonsang | "Hush" | Đề cử | ||
2014 | Nghệ sĩ được yêu thích nhất | Apink | Đề cử | |
Giải Bonsang | "NoNoNo" | Đoạt giải | [7] | |
2015 | Nghệ sĩ được yêu thích nhất | Apink | Đề cử | [8] |
Giải thưởng Hallyu | Đề cử | |||
Giải Bonsang | "Mr. Chu" | Đoạt giải | ||
2016 | Nghệ sĩ được yêu thích nhất | Apink | Đề cử | |
Giải Bonsang | "Remember" | Đoạt giải | ||
2019 | Bonsang Award | "I'm So Sick" | Đề cử | [9] |
Popularity Award | Apink | Đề cử | ||
Hallyu Special Award | Đề cử | |||
2020 | Popularity Award | Đề cử | [10][11] | |
Hallyu Special Award | Đề cử | |||
QQ Music Most Popular K-Pop Artist Award | Đề cử |
Năm | Hạng mục | Đề cử | Kết quả | Ref |
---|---|---|---|---|
2012 | Nghệ sĩ mới của năm | Apink | Đoạt giải | [1] |
2014 | Nghệ sĩ được yêu thích nhất | Apink | Đề cử | |
Bonsang đĩa cứng | Secret Garden | Đề cử | [12] | |
Bonsang kỹ thuật số | "NoNoNo" | Đoạt giải | [13] | |
2015 | Bonsang đĩa cứng | Pink Blossom | Đoạt giải | [14] |
Bonsang kỹ thuật số | "Mr. Chu (On Stage)" | Đề cử | ||
Nghệ sĩ nữ có màn trình diễn xuất sắc nhất | Apink | Đoạt giải | [14] | |
2016 | Bonsang kỹ thuật số | "Remember" | Đề cử | |
Bonsang đĩa cứng | Pink Memory | Đoạt giải | ||
Nghệ sĩ được yêu thích nhất (Hàn Quốc) | Apink | Đề cử | ||
Nghệ sĩ được yêu thích nhất (Toàn cầu) | Đề cử | |||
2018 | Disk Bonsang | Pink Up | Đề cử | [15] |
Popularity Award | Apink | Đề cử | [16] | |
2019 | Digital Bonsang | "I'm So Sick" | Đề cử | |
Popularity Award | Apink | Đề cử | ||
NetEase Most Popular K-pop Star | Đề cử | |||
2020 | Best Digital Song | Apink |
Bugs Music Awards
sửaNăm | Hạng mục | Đề cử | Kết quả | Ref |
---|---|---|---|---|
2011 | Nghệ sĩ mới | Apink | Đề cử | [17] |
2014 | Nghệ sĩ nữ của năm | Đoạt giải | [18] |
Năm | Hạng mục | Đề cử | Kết quả | Ref |
---|---|---|---|---|
2012 | Nhóm nhạc mới của năm | Apink | Đoạt giải | [19] |
2013 | Giải thưởng độ nổi tiếng | Đoạt giải | [20] | |
2014 | Màn trình diễn của năm | Đoạt giải | [21] | |
2015 | Bài hát của năm (tháng 4) | "Mr. Chu (On Stage)" | Đề cử | [22] |
Bài hát của năm (tháng 12) | "Luv" | Đoạt giải | ||
2017 | Bài hát của năm (tháng 9) | "Only One" | Đề cử |
World Music Awards
sửaNăm | Hạng mục | Đề cử | Kết quả | Ref |
---|---|---|---|---|
2014 | Nhóm nhạc xuất sắc nhất | Apink | Đề cử | |
Màn trình diễn live xuất sắc nhất | Đề cử |
Korean Entertainment Art Awards
sửaNăm | Hạng mục | Đề cử | Kết quả | Ref |
---|---|---|---|---|
2014 | Giải thưởng cộng đồng mạng | Apink | Đoạt giải | |
2015 | Nhóm nhạc nữ xuất sắc nhất | Đoạt giải | [23] |
Soribada Best K-Music Awards
sửaNăm | Hạng mục | Đề cử | Kết quả | Ref. |
---|---|---|---|---|
2017 | Bonsang Award | Apink | Đề cử | |
2018 | Popularity Award (Female) | Đề cử | ||
2019 | Bonsang Award | Đề cử | ||
Popularity Award (Female) | Đề cử | |||
2020 | Bonsang Award | Đề cử | ||
Popularity Award (Female) | Đề cử |
Các giải thưởng khác
sửaNăm | Giải thưởng | Hạng mục | Kết quả | Ref |
---|---|---|---|---|
2011 | Korean Culture Entertainment Awards | Nhóm nhạc mới của năm | Đoạt giải | [1] |
2012 | 7th Asia Model Festival Awards | Nghệ sĩ mới | Đoạt giải | [24] |
2013 | Korean Culture Entertainment Awards | Top 10 nhóm nhạc | Đoạt giải | |
2014 | 1st Military Chart Award | Nhóm nhạc nữ xuất sắc nhất | Đoạt giải | |
SBS Award Festival | Top 10 nghệ sĩ | Đoạt giải | ||
2015 | 3rd European K-POP/J-POP Music Award | Vũ đạo xuất sắc nhất | Đoạt giải | |
29th Japan Gold Disc Award | Top 3 nghệ sĩ mới (Châu Á) | Đoạt giải | [25] | |
Korean Culture Entertainment Awards | Top 10 nhóm nhạc | Đoạt giải | ||
Seoul Embassies Day Awards | Giải thưởng Hanbit | Đoạt giải | [26] | |
2016 | KKBOX Music Awards | Giải thưởng đặc biệt | Đoạt giải | [27] |
2017 | V LIVE Top 10 Awards | Top 10 nghệ sĩ toàn cầu | Đoạt giải | |
2018 | 2017 Fandom School Awards | Nhóm nhạc nữ xuất sắc nhất | Đoạt giải |
Chương trình âm nhạc
sửaNăm | Ngày | Bài hát |
---|---|---|
2013 | 19 tháng 7 | "No No No"[28] |
2014 | 11 tháng 4 | "Mr. Chu"[29] |
5 tháng 12 | "Luv"[30][31][32][33] | |
12 tháng 12 | ||
19 tháng 12 | ||
26 tháng 12 | ||
2015 | 31 tháng 7 | "Remember" |
2018 | 13 tháng 7 | "I'm so sick" |
2020 | 24 tháng 4 | "Dumhdurum" |
Năm | Ngày | Bài hát |
---|---|---|
2014 | 12 tháng 4 | "Mr. Chu"[34] |
6 tháng 12 | "Luv"[35][36][37][38][39] | |
13 tháng 12 | ||
20 tháng 12 | ||
2015 | 3 tháng 1 | |
10 tháng 1 | ||
2017 | 8 tháng 7 | "Five" |
15 tháng 7 | ||
2020 | 25 tháng 4 | "Dumhdurum" |
2 tháng 5 |
Năm | Ngày | Bài hát |
---|---|---|
2014 | 13 tháng 4 | "Mr. Chu"[40] |
7 tháng 12 | "Luv"[41][42][43] | |
14 tháng 12 | ||
28 tháng 12 | ||
2018 | 15 tháng 7 | "I'm so sick" |
2019 | 20 tháng 1 | "Eung Eung (%%)" |
2020 | 26 tháng 4 | "Dumhdurum" |
03 tháng 5 |
Năm | Ngày | Bài hát |
---|---|---|
2012 | 5 tháng 1 | "My My"[1] |
2014 | 10 tháng 4 | "Mr. Chu"[44][45] |
8 tháng 5 | ||
18 tháng 12 | "Luv"[46][47] | |
25 tháng 12 | ||
2015 | 30 tháng 7 | "Remember" |
2019 | 17 tháng 1 | "Eung Eung (%%)" |
2020 | 23 tháng 4 | "Dumhdurum" |
Năm | Ngày | Bài hát |
---|---|---|
2014 | 2 tháng 12 | "Luv"[48][49][50] |
9 tháng 12 | ||
16 tháng 12 | ||
2017 | 4 tháng 7 | "Five" |
11 tháng 7 | ||
2018 | 10 tháng 7 | "I'm so sick" |
17 tháng 7 | ||
2020 | 21 tháng 4 | "Dumhdurum" |
2022 | 22 tháng 2 | "Dilemma" |
Năm | Ngày | Bài hát |
---|---|---|
2013 | 17 tháng 7 | "No No No"[51] |
2014 | 9 tháng 4 | "Mr. Chu"[52] |
2015 | 29 tháng 7 | "Remember" |
2017 | 5 tháng 7 | "Five" |
12 tháng 7 | ||
2018 | 11 tháng 7 | "I'm so sick" |
2019 | 16 tháng 1 | "Eung Eung (%%)" |
2020 | 22 tháng 4 | "Dumhdurum" |
Xem thêm
sửaTham khảo
sửa- ^ a b c d e Park, HyunMin (ngày 20 tháng 1 năm 2012). “Apink Crowned Best Rookie of the Year”. CJ E&M enewsWorld. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2014.
- ^ “[2013 MAMA] G-Dragon Wins Artist of the Year, EXO Takes Album of the Year and Full List of Winners”. Mwave. ngày 22 tháng 11 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2015.
- ^ “MAMA 2014 Nominations”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2014.
- ^ “MAMA 2015 Nominations”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2015.
- ^ “2017 MAMA Announces Nominees + Voting Begins”. Soompi. ngày 19 tháng 10 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2017.
- ^ “Full List Of Winners From The 2014 'MelOn Music Awards'”. KPopStarz. ngày 14 tháng 11 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2015.
- ^ “서울가요대상 에이핑크,'본상 수상했어요'”. YTN. ngày 24 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2015.
- ^ “에이핑크, 애교 넘치는 본상 수상 소감 "핑크팬더 사랑해요" (서울가요대상)”. TVDaily. ngày 22 tháng 1 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2015.
- ^ Whitney, Kayla (ngày 5 tháng 1 năm 2019). “2019 Seoul Music Awards fan voting, livestream and event details”. AXS. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2020.
- ^ Ilin Mathew (ngày 9 tháng 12 năm 2019). “Seoul Music Awards 2020 nomination list, live streaming details and more”. International Business Times, Singapore Edition (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2020.
- ^ “第29届SMA-QQ音乐最受欢迎K-POP ARTIST奖”. QQ Music (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2020.
- ^ “28th Golden Disk Awards Nominees Revealed!”. The AU Review. ngày 18 tháng 12 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2014.
- ^ “'100만 장의 기적' 엑소, '골든디스크' 음반 대상 수상”. dongA.com. ngày 16 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2015.
- ^ a b “EXO, CNBLUE sweep Golden Disk Awards”. KoreaHerald. ngày 16 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2015.
- ^ Kim, Yeon-ji (ngày 11 tháng 12 năm 2017). [32회 골든] 부문별 후보부터 심사기준까지..골든디스크, 톺아보기. Ilgan Sports (bằng tiếng Hàn). JTBC Plus. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2017.
- ^ 해외 실시간 투표. Ilgan Sports (bằng tiếng Hàn). JTBC Plus. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Winners from '2011 Bugs Music Awards' revealed!”. allkpop.com. ngày 28 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2014.
- ^ “Winner of 2014 Bug Awards”. Bugs. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2015.
- ^ “소시·아이유 등 14팀, 가온K팝어워드 '가수상'(종합)”. MoneyToday. ngày 22 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2015.
- ^ “Big Bang Rakes in the Awards at the ′Gaon Chart K-Pop Awards′”. Mwave. ngày 14 tháng 2 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2015.
- ^ “EXO Wins Big Trophies from Gaon Chart K-Pop Awards”. Mwave. ngày 13 tháng 2 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2015.
- ^ “에이핑크, 4회 가온K-POP 어워드 올해의 가수상..12월 음원1위”. StarNews. ngày 28 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2015.
- ^ “[포토] 에이핑크, '초롱이와 남주만 왔어요~'” (ngày 18 tháng 1 năm 2015). Sport Chosun. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2015.
- ^ “Winners, Performers and Photos from the 2012 Asia Model Awards Ceremony”. Soompi. ngày 18 tháng 1 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2014.
- ^ “The 2015 Japan Golden Disc Award winners are...”. SBS. ngày 3 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2015.
- ^ “[S영상] 에이핑크 레인보우 빅스 등 한빛상 시상식 레드카펫 - YouTube”. youtube.com. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2015.
- ^ “A Pink Receive Special Honor At KKBOX Music Awards In Taiwan”. Kpopstarz. ngày 25 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2016.
- ^ “[Video] Apink Receives Its First Win with Ha Young's Birthday”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2014.
- ^ “에이핑크 '뮤직뱅크' 1위 트로피 인증샷도 깜찍발랄” (bằng tiếng Hàn). Joongang Daily News. ngày 11 tháng 4 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2015.
- ^ “12월 1주 <K-차트> 순위” (bằng tiếng Hàn). KBS. ngày 5 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2015.
- ^ “12월 2주 순위” (bằng tiếng Hàn). KBS. ngày 12 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2015.
- ^ “12월 3주 <K-차트> 순위” (bằng tiếng Hàn). KBS. ngày 19 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2014.
- ^ “12월 4주 <K-차트> 순위” (bằng tiếng Hàn). KBS. ngày 26 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2014.
- ^ “[#에이핑크] 140412 MBC 음악중심 첫 1위!! 여러분 감사합니다 ㅠㅠ) ♡ 짱짱!! 울지마여 #PANDA들 #미스터츄 #Apink” (bằng tiếng Hàn). Apink's official Twitter. ngày 12 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2015.
- ^ “음악중심 에이핑크 '러브' 1위, 청순 미모 돋보인 '설레는 소녀 의상'” (bằng tiếng Hàn). Chosun News. ngày 6 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2015.
- ^ “에이핑크, '음중' 2주 연속 1위…방송 3사 트리플 크라운” (bằng tiếng Hàn). MyDaily News. ngày 13 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2015.
- ^ “에이핑크, 'LUV'로 '음악중심' 3주 연속 1위…12번째 트로피” (bằng tiếng Hàn). Chosun News. ngày 20 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2015.
- ^ “에이핑크, 새해 첫 '음악중심' 1위..4주 신기록 세웠다” (bằng tiếng Hàn). OSEN News. ngày 3 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2015.
- ^ “에이핑크, '음악중심'서 EXID 질주 멈췄다…5주 연속 1위 수성” (bằng tiếng Hàn). Chosun News. ngày 10 tháng 1 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2015.
- ^ “'인기가요' 에이핑크 1위 인증샷, 상큼 러블리 '감사해요'” (bằng tiếng Hàn). Joins. ngày 14 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2015.
- ^ “에이핑크, '인기가요' 1위 하며 지상파 석권…박효신에 지디X태양까지 꺾었다” (bằng tiếng Hàn). Chosun News. ngày 7 tháng 12 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2015.
- ^ “에이핑크, '인기가요' 2주 연속 1위 인증샷 공개…"PANDA 여러분 감사합니다"” (bằng tiếng Hàn). Chosun News. ngày 14 tháng 12 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2015.
- ^ “에이핑크, '인가' 3주 1위 트리플 크라운..12월 트로피 싹쓸이” (bằng tiếng Hàn). OSEN News. ngày 28 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2015.
- ^ “에이핑크 1위 인증샷, 박초롱 정은지 트로피에 '츄~'” (bằng tiếng Hàn). eNewsWorld. ngày 11 tháng 4 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2015.
- ^ “에이핑크, '엠카' 결방 후 첫 1위.."기쁨나누기 송구스러워"” (bằng tiếng Hàn). OSEN News. ngày 8 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2015.
- ^ “에이핑크, '엠카'도 1위…'LUV'로 트로피 10개째” (bằng tiếng Hàn). OSEN News. ngày 18 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2015.
- ^ “크리스마스 특집 '엠카', 1위 에이핑크부터 귀요미 클라라까지[종합]” (bằng tiếng Hàn). Chosun News. ngày 25 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2015.
- ^ “에이핑크, '러브' 첫 1위 기념..."팬더 감사합니다"” (bằng tiếng Hàn). OSEN News. ngày 3 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2015.
- ^ “APink win with 'Luv' at 'The Show' #Luv5thWin”. DKpopNews. ngày 9 tháng 12 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2014.
- ^ “141216 APink won 1st place with Luv on MTV The Show”. DKpopNews. ngày 16 tháng 12 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2014.
- ^ “에이핑크 눈물, '쇼챔피언' 제작진 몰카에 '엉엉'…왜?” (bằng tiếng Hàn). Chosun News. ngày 18 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2015.
- ^ “에이핑크 '음중'도 1위, 가요프로 '나흘연속' 정상..눈물” (bằng tiếng Hàn). Joins. ngày 12 tháng 4 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2015.