Đặng Nhật Minh là một đạo diễn , biên kịch điện ảnh kiêm chính trị gia, người Việt Nam đầu tiên nhận giải thưởng Thành tựu trọn đời tại một liên hoan phim quốc tế. Ông bắt đầu sự nghiệp đạo diễn phim điện ảnh với bộ phim Chị Nhung vào năm 1970, và thành công với hàng loạt bộ phim như Đừng đốt , Cô gái trên sông , Thương nhớ đồng quê , Mùa ổi . Năm 1985, Bao giờ cho đến tháng Mười được công chiếu tại Liên hoan phim quốc tế Hawaii ,[ 1] đánh đấu lần đầu tiên một bộ phim điện ảnh Việt Nam được trình chiếu tại một liên hoan phim của Hoa Kỳ . Đây cũng là bộ phim được đài truyền hình CNN liệt vào danh sách 18 bộ phim châu Á xuất sắc nhất mọi thời đại.[ 4] [ 5]
Các giải thưởng và đề cử của Đặng Nhật Minh Chiến thắng 38 Đề cử 7 Ghi chú
^ Một số giải thưởng không chỉ trao giải cho một người chiến thắng duy nhất, mà còn có giải nhì, giải ba, vv... vậy nên trong bảng này, đạt giải nhì, giải ba, vv... vẫn được tính là đoạt giải (khác với việc "mất giải" hay "không giành chiến thắng"). Ngoài ra, một số giải thưởng không công bố trước danh sách đề cử ban đầu mà trực tiếp trao giải cho người chiến thắng, tuy nhiên để dễ hiểu và tránh sự sai sót, mỗi giải thưởng trong bảng này đều được ngầm hiểu là đã có sự đề cử trước đó.
Liên hoan phim quốc nội
sửa
Liên hoan phim quốc tế
sửa
Năm
Hạng mục
Tác phẩm
Kết quả
Nguồn
1971
Giải thưởng chính
Chị Nhung
Đề cử
Giải của Hội Liên hiệp phụ nữ Liên Xô
Bằng khen
1985
Giải thưởng chính
Bao giờ cho đến tháng Mười
Đề cử
Giải của Ủy ban Bảo vệ hòa bình
Đoạt giải
Năm
Hạng mục
Tác phẩm
Kết quả
Nguồn
2000
Giải Báo vàng
Mùa ổi
Đề cử
[ 44]
Giải của ban giám khảo trẻ
Đoạt giải
[ 46]
Giải Donkihote
Đoạt giải
Năm
Hạng mục
Tác phẩm
Kết quả
Nguồn
2001
Phim châu Á hay nhất
Mùa ổi
Đề cử
[ 56]
Liên hoan phim quốc tế Oslo
sửa
Năm
Hạng mục
Tác phẩm
Kết quả
Nguồn
2001
Hiệp hội phê bình phim quốc tế
Mùa ổi
Giải đặc biệt
[ 46]
Liên hoan phim quốc tế Fukuoka
sửa
Năm
Hạng mục
Tác phẩm
Kết quả
Nguồn
2009
Phim hay nhất do khán giả bình chọn
Đừng đốt
Đoạt giải
[ 57]
Năm
Hạng mục
Tác phẩm
Kết quả
Nguồn
2022
Phim dài xuất sắc nhất
Hoa nhài
Đề cử
[ 58]
Liên hoan Thanh niên Thế giới
sửa
Năm
Hạng mục
Tác phẩm
Kết quả
Nguồn
1973
—
Chị Nhung
Bằng khen
Năm
Hạng mục
Tác phẩm
Kết quả
Nguồn
2005
Thành tựu trọn đời
—
Đoạt giải
[ 59]
2013
Giải thưởng Điện ảnh Hòa bình Kim Daejung
—
Đoạt giải
[ 61] [ 62]
Liên hoan phim quốc tế Amiens
sửa
Năm
Hạng mục
Tác phẩm
Kết quả
Nguồn
2016
Kỳ lân danh dự (Licorne d’Or)
—
Đoạt giải
[ 63] [ 64]
Liên hoan phim Châu Á Đà Nẵng
sửa
Năm
Hạng mục
Tác phẩm
Kết quả
Nguồn
2024
Thành tựu điện ảnh
—
Đoạt giải
[ 65]
^ Le, Anderson (ngày 6 tháng 12 năm 2020). “HIFF Over 40 Years: When Strangers Meet” [Liên hoan phim quốc tế Haiwaii qua 40 năm: Khi những người xa lạ gặp nhau]. Liên hoan phim quốc tế Hawaii (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2022 .
^ Tuyết Loan (ngày 19 tháng 9 năm 2008). “CNN vinh danh phim châu Á” . Báo Nhân Dân . Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2022 .
^ H.M (ngày 24 tháng 12 năm 2008). “Công bố kết quả bình chọn các hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch tiểu biểu năm 2008” . Báo Nhân Dân . Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2022 .
^ Hải Anh (ngày 10 tháng 12 năm 2001). “" Đời cát", "Mùa ổi" giành bông sen vàng LHP 13” . VnExpress . Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2022 .
^ Tuyết Loan (ngày 13 tháng 12 năm 2009). “Niềm vui của những "Bông sen vàng" ” . Báo Nhân Dân . Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2022 .
^ Nguyễn Xuân Hải (ngày 31 tháng 12 năm 2009). “Liên hoan phim Việt Nam lần thứ 16: Tản mạn về việc chấm giải phim truyện nhựa” . Báo Công an Nhân dân điện tử . Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2022 .
^ Mai Thùy (ngày 13 tháng 12 năm 2009). “' Đừng đốt' đoạt Bông sen vàng” . Tuổi Trẻ Online . Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2022 .
^ Bộ Văn hóa và Thông tin (1998). Văn hóa nghệ thuật . 163 . Hà Nội : Bộ Văn hóa và Thông tin. tr. 83. OCLC 985719601 . Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2022 .
^ Mai Hồng (ngày 15 tháng 3 năm 2010). “" Đừng đốt" thành công vang dội tại Lễ trao giải Cánh diều Vàng 2009” . Báo điện tử Chính phủ . Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2022 .
^ Ngọc Diệp (ngày 15 tháng 3 năm 2018). “Đặng Nhật Minh và sự nghiệp điện ảnh chưa có người thay thế” . Tuổi Trẻ Online . Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2022 .
^ Hồng Minh (ngày 14 tháng 3 năm 2010). “Cánh diều vàng 2009: Sáu giải thưởng dành cho phim "Đừng đốt" ” . Báo Nhân Dân . Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2022 .
^ Cinemaya: The Asian Film Magazine [Cinemaya: Tạp chí Điện ảnh Châu Á ] (bằng tiếng Anh). 7–10 . New Delhi : A. Vasudev. 1990. ISSN 0970-8782 . OCLC 19234070 . Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2022 .
^ “2000” . Liên hoan phim Locarno (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2023 .
^ a b Trần Hoàng Thiên Kim (ngày 2 tháng 1 năm 2018). “Nguyên mẫu phim "Mùa ổi": "Đứa trẻ" trong hình hài người đàn ông” . Báo Công an Nhân dân điện tử . Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2022 .
^ Roger Ebert (tháng 1 năm 1989). Johnston, Elisa W. (biên tập). “War ends, understanding begins, at Vietnam films”. Centerviews (bằng tiếng Anh). 7 (1): 4. ISSN 0746-1402 .
^ “Kết thúc Liên hoan phim châu Á - Thái Bình Dương lần thứ 49: "Người đàn bà mộng du" đoạt giải Đặc biệt của Ban giám khảo” . Báo Nhân Dân . ngày 28 tháng 9 năm 2004. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2022 .
^ Cinemaya: The Asian Film Magazine [Cinemaya: Tạp chí Điện ảnh Châu Á ] (bằng tiếng Anh). 51–55. New Delhi : A. Vasudev. 2001. tr. 32. ISSN 0970-8782 . OCLC 19234070 . Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2022 .
^ Hải Nhi (8 tháng 12 năm 2022). “NSND - đạo diễn Đặng Nhật Minh: Cha tôi dạy con bằng cách nêu gương” . Báo Đại đoàn kết . Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2023 .
^ The 14th Singapore International Film Festival, 11-28 April, 2001 [Liên hoan phim quốc tế Singapore lần thứ 14, 11-28 tháng 4, 2001 ] (bằng tiếng Anh). Liên hoan phim quốc tế Singapore. 2001. tr. 21. OCLC 1223454180 .
^ Ngân An (ngày 25 tháng 9 năm 2009). “' Đừng đốt' đoạt giải tại LHP Fukuoka” . VnExpress . Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2022 .
^ Thiên Điểu (12 tháng 11 năm 2022). “Liên hoan phim quốc tế Hà Nội lần 6: 'Paloma' của Brazil giành giải phim dài xuất sắc nhất” . Tuổi Trẻ Online . Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2022 .
^ Nguyễn Ngọc Bi (ngày 9 tháng 9 năm 2005). “Vinh dự mới của đạo diễn Đặng Nhật Minh” . Tuổi Trẻ Online . Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2022 .
^ Bích Ngọc (ngày 1 tháng 9 năm 2013). “Đạo diễn Đặng Nhật Minh nhận giải Điện ảnh Kim Dae-Jung” . Báo Điện tử Đài Tiếng nói Việt Nam . Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2022 .
^ “Đạo diễn - NSND Đặng Nhật Minh nhận Giải thưởng Điện ảnh Nô-ben Hòa bình Kim Dae-jung” . Báo Nhân Dân . ngày 1 tháng 9 năm 2013. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2022 .
^ Ngọc Diệp (ngày 11 tháng 11 năm 2016). “Đạo diễn Đặng Nhật Minh được LHP Amiens trao giải Kỳ lân danh dự” . Báo Thể thao & Văn hóa . Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2022 .
^ Việt Văn (ngày 22 tháng 10 năm 2016). “Đạo diễn Lê Lâm: Vinh danh Đặng Nhật Minh, tiếng nói của tự do sáng tạo” . Báo Lao Động . Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2022 .
^ “Đạo diễn, NSND Đặng Nhật Minh nhận giải Thành tựu điện ảnh” . Báo điện tử Tiền Phong . 2 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2024 .
^ X.Long; V.V.Tuân (ngày 20 tháng 9 năm 2016). “Đề xuất NSND Đặng Nhật Minh là công dân ưu tú thủ đô” . Tuổi Trẻ Online . Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2022 .
^ Hà Nguyễn (ngày 13 tháng 2 năm 2007). “Giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học, nghệ thuật” . VietNamNet . Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2022 .
^ Vũ Mai Hoàng (13 tháng 1 năm 2022). “Hạt mưa trên vành mũ” . Báo Nhân Dân . Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2023 .
^ Bảo Anh (1 tháng 4 năm 2022). “NSND Đặng Nhật Minh nhận Huân chương Hiệp sĩ Văn học nghệ thuật” . Báo Văn hóa điện tử . Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2022 .
^ Nguyên Khánh (1 tháng 4 năm 2022). “Nước Pháp trao Huân chương hiệp sĩ Văn học nghệ thuật cho NSND Đặng Nhật Minh” . Báo điện tử Tiền Phong . Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2022 .
Tiếng Việt
Ban Tuyên giáo Trung ương Đảng (2020). Lê Hoàng Anh; Nguyễn Hải Đăng; Nguyễn Thị Minh Trang (biên tập). Tác giả, tác phẩm: Giải thưởng Hồ Chí Minh về Văn học Nghệ thuật . Nhà xuất bản Trẻ . ISBN 9786041170308 .
Đặng Nhật Minh (2005). Hồi ký điện ảnh . Thành phố Hồ Chí Minh : Nhà xuất bản Văn nghệ. OCLC 989677862 .
Hội điện ảnh Hà Nội (2000). Nhà điện ảnh Hà Nội . Hà Nội : Hội liên hiệp văn học nghệ thuật Hà Nội. OCLC 605255501 .
Hội Điện ảnh Việt Nam (2020). Kỷ yếu Hội Điện ảnh Việt Nam . Hà Nội : Hội Điện ảnh Việt Nam.
Ngô Mạnh Lân ; Ngô Phương Lan ; và đồng nghiệp (2005). Nguyễn Thị Hồng Ngát ; và đồng nghiệp (biên tập). Lịch sử điện ảnh Việt Nam, Tập 2 . Hà Nội : Cục Điện ảnh Việt Nam . OCLC 53129383 .
Ngô Phương Lan (1998). Đồng hành với màn ảnh: tiểu luận, phê bình điện ảnh . Hà Nội : Nhà xuất bản Văn hóa thông tin. OCLC 606352645 .
———————— (2005). Tính hiện đại và tính dân tộc trong điện ảnh Việt Nam . Hà Nội : Nhà xuất bản Văn hóa thông tin. OCLC 607606153 .
Nguyễn Hoàng Đức (2000). Cô đơn con người, cô đơn thi sĩ: tiểu luận-phê bình . Hà Nội : Nhà xuất bản Văn hóa dân tộc. OCLC 604393853 .
Nhiều tác giả (2007). Hành trình nghiên cứu điện ảnh Việt Nam . Hà Nội : Nhà xuất bản Văn hóa thông tin. OCLC 989966481 .
Phan Bích Hà (2003). Hiện thực thứ hai . Nhà xuất bản Văn hóa thông tin. OCLC 62394229 .
Quân đội nhân dân Việt Nam (1999). “Giải thưởng Nikkei Asia Prizes” . Văn nghệ Quân đội . ISSN 2354-1296 . OCLC 1796063 .
Thông tấn xã Việt Nam (2005). “Director Dang Nhat Minh” [Đạo diễn Đặng Nhật Minh]. Vietnam Pictorial . 562 . OCLC 839208591 .
Trần Trọng Đăng Đàn (2010a). Điện ảnh Việt Nam, Tập 1: Lịch sử - tác phẩm - nghệ sĩ điện ảnh Việt Nam từ đầu thế kỷ XX đến 1975 . Điện ảnh Việt Nam: Lịch sử, tác phẩm, nghệ sĩ, Lý luận, phê bình, nghiên cứu. Thành phố Hồ Chí Minh : Nhà xuất bản Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh. ISBN 9786045800201 . OCLC 1023455622 .
Ngoại ngữ
Charlot, John (1989). “Vietnamese Cinema: The Power of the Past” [Điện ảnh Việt Nam: Sức mạnh của quá khứ]. The Journal of American Folklore (bằng tiếng Anh). 102 (406): 442–452. doi :10.2307/541783 . ISSN 0021-8715 . Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2022 – qua JSTOR.
Charlot, John (1991). “Vietnamese Cinema: First Views” [Điện ảnh Việt Nam: Những cái nhìn đầu tiên]. Journal of Southeast Asian Studies [Tạp chí Nghiên cứu Đông Nam Á] (bằng tiếng Anh). 22 (1): 33–62. ISSN 0022-4634 . Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2022 – qua JSTOR.
ССОД (1971). Культура и жизнь: ежемесячный журнал Союза советских обществ дружбы и культурной связи с зарубежными странами [Văn hóa và Đời sống: tạp chí hàng tháng của ССОД ] (bằng tiếng Nga). Moskva : Soi︠u︡z. ISSN 0023-5199 . OCLC 1033842238 .
Iskusstvo (1987). XIV Московский международный кинофестиваль [Liên hoan phim quốc tế Moscow lần thứ XIV]. Ekran (bằng tiếng Nga). OCLC 977077303 .
Kawaguchi, Keiko (tháng 8 năm 2001). “Películas vietnamitas de los noventa” [Phim Việt Nam những năm 1990]. Nosferatu: Revista de cine [Nosferatu: Tạp chí phim] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Donostia Kultura: 123–130. ISSN 1130-1732 .
Langlet, Philippe; Quách Thanh Tâm (2001). Introduction à l'histoire contemporaine du Viêt Nam: de la réunification au néocommunisme, 1975-2001 [Giới thiệu lịch sử đương đại Việt Nam: từ thống nhất đến chủ nghĩa cộng sản mới, 1975-2001 ] (bằng tiếng Pháp). Les Indes savantes. ISBN 9782846540117 .
Liên hiệp các nhà quay phim Liên Xô, Союза работников кинематографии СССР (1985). XIV Московском международном кинофестивале [Liên hoan phim quốc tế Moscow lần thứ XIV]. Искусство кино (bằng tiếng Nga). 7–12 . OCLC 48062042 .
Liên đoàn các câu lạc bộ Điện ảnh Pháp, Fédération Français des Ciné-Clubs (1997). “Vesoul: Festival du film asiatique” [Vesoul: Liên hoan phim Châu Á]. Cinéma (bằng tiếng Pháp). 583–596. ISSN 0045-6926 . OCLC 1235470934 .
Sen, Krishna; Lee, Terence (ngày 25 tháng 2 năm 2008). Political Regimes and the Media in Asia [Các chế độ chính trị và phương tiện truyền thông ở châu Á ] (bằng tiếng Anh). Routledge. ISBN 9781134142149 .