# | Phát hành tiếng Nhật | Phát hành tiếng Việt |
---|
Ngày phát hành | ISBN | Ngày phát hành | ISBN |
1 | 17 tháng 7, 2020[1] | 978-4-08-891650-7 | 9 tháng 9, 2023 | 978-604-398-636-5 |
---|
|
- "Mẹ và con" (母と子, Haha to Ko?)
- "Anh trai và em gái" (兄と妹, Ani to Imōto?)
- "Người trông trẻ" (ベビーシッター, Bebīshittā?)
- "Cách để tạo nên một nụ cười" (笑顔の作り方, Egao no Tsukurikata?)
- "Đạo diễn và diễn viên" (監督と女優, Kantoku to Joyū?)
- "Diễn viên nhí" (子役達, Koyaku-tachi?)
|
- "Sự thất bại bắt rễ từ nỗi sợ thất bại" (転ぶの恐れれば余計に転ぶ, Korobu no Osorereba Yokei ni Korobu?)
- "Ai Hoshino phần 1" (星野アイ前編, Hoshino Ai Zenpen?)
- "Ai Hoshino phân 2" (星野アイ後編, Hoshino Ai Kōhen?)
- "Khởi đầu mới" (イントロダクション, Intorodakushon?)
|
|
2 | 16 tháng 10, 2020[2] | 978-4-08-891717-7 | 10 tháng 10, 2023 | 978-604-398-637-2 |
---|
|
- "Buổi thử giọng" (オーディション, Ōdishon?)
- "Lựa chọn thứ ba" (三つ目の選択肢, Mittsume no Sentakushi?)
- "Nhập học" (手続き, Tetsudzuki?)
- "Sự kết nỗi" (コネクション, Konekushon?)
- "Bộ phim chuyển thể từ manga" (漫画原作ドラマ, Manga Gensaku Dorama?)
- "Kỹ năng diễn xuất" (演技力, Engi-ryoku?)
|
- "Diễn xuất" (演出, Enshutsu?)
- "Sự khen ngợi" (小さな称賛, Chīsana Shōsan?)
- "Chương trình đào tạo nghệ thuật" (芸能科, Geinō-ka?)
- "Gia nhập" (加入, Kanyū?)
|
|
3 | 19 tháng 2, 2021[3] | 978-4-08-891801-3 | 9 tháng 11, 2024 | 978-604-398-641-9 |
---|
|
- "Chương trình hẹn hò thực tế" (恋愛リアリティショー, Ren'ai Riariti Shō?)
- "Công bố Idol" (自称アイドル, Jishō Aidoru?)
- "Để lại dấu ấn" (爪痕, Tsumeato?)
- "Tìm kiếm" (エゴサーチ, Ego Sāchi?)
- "Sự phẫn nộ (炎上, Enjō?)
- "Bão tố" (嵐, Arashi?)
|
- "Tiếng vang" (バズ, Bazu?)
- "Nhập vai" (役作り, Yaku Tsukuri?)
- "Bản sao hoàn hảo" (完コピ, Kan Kopi?)
- "Lần đầu" (初めて, Hajimete?)
|
|
4 | 19 tháng 5, 2021[4] | 978-4-08-891872-3 | 5 tháng 12, 2023 | 978-604-398-642-6 |
---|
|
- "Chương trình hẹn hò thực tế" (今ガチ, Ima Gachi?)
- "Tuổi hợp pháp" (適正年齢, Tekisei Nenrei?)
- "Động lực" (モチベーション, Mochibēshon?)
- "Trung tâm" (センター, Sentā?)
- "Tinh thần trách nhiệm" (責任感, Sekinin-kan?)
- "Đêm trước buổi diễn" (前夜, Zen'ya?)
|
- "Áp lực" (プレッシャー, Puresshā?)
- "Không chọn bên nào cả" (箱推し, Hako Oshi?)
- "Một công việc khó chịu" (ちょっと楽しいお仕事, Chotto Tanoshī Oshigoto?)
- "Cạnh tranh" (負けず嫌い, Makezugirai?)
|
|
5 | 18 tháng 8, 2021[5] | 978-4-08-892056-6 | 5 tháng 1, 2024 | 978-604-476-825-0 |
---|
|
- "Gặp mặt dàn diễn viên" (顔合わせ, Kaoawase?)
- "Diễn thử" (読み合わせ, Yomiawase?)
- "Kẻ thua định sẵn" (負けヒロイン, Make Hiroin?)
- "Khách quý" (見学, Kengaku?)
- "Trò chơi truyền tin" (伝言ゲーム, Dengon Gēmu?)
- "Sân khấu" (箱, Hako?)
|
- "Tham quan" (職場訪問, Shokuba Hōmon?)
- "Nước rút" (修羅場, Shuraba?)
- "Viết lại" (リライティング, Riraitingu?)
- "Diễn xuất có hồn" (感情演技, Kanjō Engi?)
|
|
6 | 19 tháng 11, 2021[6] | 978-4-08-892135-8 | 2 tháng 2, 2024 | 978-604-482-339-3 |
---|
|
- "Nhận định" (考察, Kōsatsu?)
- "Bạn trai, bạn gái" (カレシカノジョ, Kareshi Kanojo?)
- "Tiến bộ" (軟派, Nanpa?)
- "Mâu thuẫn" (対立軸, Tairitsu-jiku?)
- "Mở màn" (開幕, Kaimaku?)
- "Trận chiến đầu tiên" (緒戦, Shosen?)
|
- "Kẻ bất tài" (ヘタクソ, Heta Kuso?)
- "Trưởng thành" (成長, Seichō?)
- "Ngưỡng mộ" (憧れ, Akogare?)
- "Mặt trời" (太陽, Taiyō?)
|
|
7 | 18 tháng 2, 2022[7] | 978-4-08-892224-9 | 8 tháng 3, 2024 | 978-604-482-340-9 |
---|
|
- "Linh động" (受け, Uke?)
- "Ứng biến" (アドリブ, Adoribu?)
- "Nữ diễn viên thiên tài" (天才役者, Tensai Yakusha?)
- "Kích động" (トリガー, Torigā?)
- "Hối hận" (後悔, Kōkai?)
- "Hạ màn" (閉幕, Heimaku?)
|
- "Liên hoan" (飲み会, Nomikai?)
- "Hé lộ" (開放, Kaihō?)
- "Room Tour" (ルームツアー, Rūmu Tsuā?)
- "Nhiệt huyết" (火, Hi?)
|
|
8 | 17 tháng 6, 2022[8] | 978-4-08-892363-5 | 11 tháng 4, 2024 | — |
---|
|
- "Cầu vượt" (歩道橋, Hodōkyō?)
- "Tự do" (自由, Jiyū?)
- "Thông minh" (スマート, Sumāto?)
- "Takachiho" (高千穂, Takachiho?)
- "Hai người mẹ" (母親と母親, Hahaoya to Hahaoya?)
- "Music Video" (MV, MV?)
|
- "Đoàn tụ" (再会, Saikai?)
- "Lợi dụng" (利用, Riyō?)
- "Nhiệm vụ" (役目, Yakume?)
- "Cầu nguyện" (願い, Negai?)
|
|
9 | 19 tháng 10, 2022[9] | 978-4-08-892429-8 | 15 tháng 5, 2024 | — |
---|
|
- "Phát triển" (躍進, Yakushin?)
- "B-Komachi mỗi khi đêm đến" (B小町の夜, B-Komachi no Yoru?)
- "Mê muội" (入れ込み, Irekomi?)
- "Đề xuất ý tưởng" (売り込み, Urikomi?)
- "Tính toán" (打算, Dasan?)
- "Trợ lý đạo diễn" (AD, AD?)
|
- "Dối trá" (空音, Sorane?)
- "Lời đề nghị" (オファー, Ofā?)
- "Cosplay" (コスプレ, Kosupure?)
- "Nguyên tắc" (コンプライアンス, Konpuraiansu?)
|
|
10 | 19 tháng 1, 2023[10] | 978-4-08-892535-6 | 1 tháng 6, 2024 | — |
---|
|
- "Tiến thật sâu" (深堀り, Fukaboriri?)
- "Nghi thức rửa tội" (禊, Misogi?)
- "Rò rỉ" (リーク, Rīku?)
- "Bước đột phá" (躍進, Yakushin?)
- "Điểm mù" (盲目, Mōmoku?)
- "Đóa hồng trắng" (白薔薇, Shirosōbi?)
|
- "Đồng hành" (一緒に, Issho ni?)
- "Lạc lối" (道を外す, Michi o hazusu?)
- "Cạn ly" (飲み, Nomi?)
- "Công việc" (営業, Eigyō?)
|
|
11 | 17 tháng 3, 2023[11] | 978-4-08-892630-8 | 7 tháng 7, 2024 | — |
---|
|
- "Rắc rối" (窮地, Kyūchi?)
- "Idol và tình yêu" (アイドルと恋愛, Aidoru to ren'ai?)
- "Scandal" (スキャンダル, Sukyandaru?)
- "Giải pháp" (対策, Taisaku?)
- "Tin tức" (記者, Kisha?)
- "Rạn nứt" (決裂, Ketsuretsu?)
|
- "Tình bạn" (友達, Tomodachi?)
- "Kế hoạch" (計画, Keikaku?)
- "Bóng đêm" (夜, Yoru?)
- "Khởi nguồn" (それが始まり, Sore ga hajimari?)
|
|
12 | 19 tháng 7, 2023[12] | 978-4-08-892780-0 | 8 tháng 8, 2024 | — |
---|
|
- "Tiền bạc và tham vọng" (拝金と情熱, Haikin to jōnetsu?)
- "Tương lai" (未来に向けて, Mirai ni mukete?)
- "Hoạt động thương mại" (商業作品, Shōgyō sakuhin?)
- "Buổi thử vai" (個人間オーディション, Kojin-kan ōdishon?)
- "Vai diễn" (役, Yaku?)
- "Trách nhiệm" (責任, Sekinin?)
|
- "Gấu trúc" (パンダ, Panda?)
- "Khởi động" (始動, Shidō?)
- "Mẹ ruột" (実母, Jitsubo?)
- "Vấn đề kỹ năng" (実力不足, Jitsuryokubusoku?)
|
|
13 | 17 tháng 11, 2023[13] | 978-4-08-893002-2 | 9 tháng 9, 2024 | — |
---|
|
- "Tendouji Sarina" (天童寺さりな, Tendōji Sarina?)
- "Bác sĩ" (せんせ, Sense?)
- "Nước đi sai lầm" (悪手, Akushu?)
- "Đảo chiềul" (反転, Hanten?)
- "Hoa lệ" (眩, Mabayu?)
- "Quản lý" (マネジメント, Manejimento?)
- "Chiêu mộ" (ガールスカウト, Gārusukauto?)
|
- "Kịch bản" (本読み, Hon Yomi?)
- "Mảnh ghép" (ピース, Pīsu?)
- "Chiến lược" (基本戦術, Kihon Senjutsu?)
- Ngoại truyện 1
- Ngoại truyện 2
- Ngoại truyện 3
- Ngoại truyện 4
|
|
14 | 18 tháng 4, 2024[14] | 978-4-08-893172-2 | — | — |
---|
|
- "Chuộc tội" (贖罪, Shokuzai?)
- "Nino" (ニノ, "Nino"?)
- "Vở kịch" (芝居, Shibai?)
- "Sâu xa" (奥底, Okusoko?)
- "Kề vai" (傍, Hata?)
- "Xung đột" (喧嘩, Kenka?)
- "Idol" (偶像, Gūzō?)
- "Chuộc lỗi" (清算, Seisan?)
- "Ngoại hình" (ルッキズム, Rukkizumu?)
- "Có đúng không?" (正しいですか?, Tadashīdesu Ka??)
- "Xích" (連鎖, Rensa?)
|
|
15 | 18 tháng 7, 2024[15] | 978-4-08-893303-0 | — | — |
---|
|
- "Trách nhiệm" (責任, Sekinin?)
- "Người theo dõi mù" (全肯定オタク, Zen Kōtei Otaku?)
- "Người hâm mộ bản gốc" (原作ファン, Gensaku Fan?)
- "Những đứa trẻ" (子供たち, Kodomo-tachi?)
- "Vai trò" (役柄, Yakugara?)
- "ƯỚC" (願い, Negai?)
- "Cuối hè" (夏の終わり, Natsu no Owari?)
- "Bên bờ biển" (海にて, Umi Nite?)
- "Dao" (ナイフ, Naifu?)
- "Bắt bóng" (キャッチボール, Kyatchi Bōru?)
- "Phỏng vấn" (インタビュー, Intabyū?)
|
|
16 | 18 tháng 12, 2024[16] | 978-4-08-893474-7 | — | — |
---|
|
- "Viễn tưởng" (フィクション, Fikushon?)
- "15 năm nói dối" (15年の嘘, Jūgo-Nen no Uso?)
- "Kết cuộc hạnh phúc" (ハッピーエンド, Happīendo?)
- "Ảnh chế"
- "Một ngày bình thường, một ngày tuyệt vời" (なんにもない日、すてきな日, Nan'nimo Nai Ji, Sutekinahi?)
- "Ngọc" (宝石, Hōseki?)
- "Cộng hưởng" (共振, Kyōshin?)
- "Mắt"
- "Tương lai" (未来, Mirai?)
- "Aqua Hoshino" (星野アクア, Hoshino Akua?)
- "Bạn" (君, Kimi?)
- "Đêm chung kết" (終幕, Shūmaku?)
- "Và sau đó" (そして, Soshite?)
- "Ngôi sao" (星, Hoshi?)
|
|