Danh sách đội vô địch bóng đá Nhật Bản

bài viết danh sách Wikimedia

Nhà vô địch bóng đá Nhật Bản là đội vô địch giải đấu cao nhất Nhật Bản, Japan Soccer League từ 1965 đến 1992 và từ đó đến nay là J. League.

Giải Nhật Bản (hạng 1)
Japan Soccer League (1965–1971)
Japan Soccer League Hạng 1 (1972–1992)
J. League (1993–1998)
J. League Hạng 1 (1999–2014)
J1 League (2015–)
Quốc gia
Nhật Bản
Nhật Bản
Thành lập
1965
Số đội
18 (mùa 2015)
Đương kim vô địch
Gamba Osaka (2014)
Vô địch nhiều nhất
Tokyo Verdy, Kashima Antlers, and Sanfrecce Hiroshima
(7 lần)

Sanfrecce HiroshimaTokyo Verdy là hai đội duy nhất dành chức vô địch 4 lần liên tiếp (1965–1968 là Toyo Kogyo và 1991–1994 là Yomiuri S.C./Verdy Kawasaki). Lưu ý rằng từ 1985 đến 1992 bóng đá Nhật Bản sử dụng mùa bóng "thu-hè" (như phần lớn các giải châu Âu) nhưng sau khi J. League thành lập họ trở lại lịch "xuân-thu" (như ở Nam Mỹ, Đông Á và các giải Bắc Âu).

Đội in đậm giành cú double danh hiệu gồm giải VĐQG và Cúp Hoàng đế trong một mùa giải.

Japan Soccer League (1965–1971)

sửa

Số trong ngoặc đơn chỉ số lần vô địch tính đến thời điểm đó. Quốc tịch tay săn bàn hàng đầu là tại thời điểm giải thưởng và không nhất thiết là phải chơi cho ĐTQG

Năm Vô địch
(số danh hiệu)
Á quân Thứ ba Cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất Bàn thắng
1965
Toyo Kogyo Thép Yawata Điện Furukawa   Mutsuhiko Nomura (Hitachi) 15
1966
Toyo Kogyo (2) Thép Yawata Điện Furukawa   Aritatsu Ogi (Toyo Kogyo) 14
1967
Toyo Kogyo (3) Điện Furukawa Công nghiệp nặng Mitsubishi   Takeo Kimura (Điện Furukawa) 15
1968
Toyo Kogyo (4) Yanmar Diesel Công nghiệp nặng Mitsubishi   Kunishige Kamamoto (Yanmar Diesel) 14
1969
Công nghiệp nặng Mitsubishi Toyo Kogyo Thép Yawata   Hiroshi Ochiai (Mitsubishi Motors) 12
1970
Toyo Kogyo (5) Công nghiệp nặng Mitsubishi Hitachi SC   Kunishige Kamamoto (Yanmar Diesel) 16
1971
Yanmar Diesel Công nghiệp nặng Mitsubishi Thép Nippon   Kunishige Kamamoto (Yanmar Diesel) 11

Japan Soccer League Hạng 1 (1972–1992)

sửa
Năm Vô địch
(số danh hiệu)
Á quân Thứ ba Cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất Bàn thắng
1972
Hitachi SC Yanmar Diesel Toyo Kogyo   Akira Matsunaga (Hitachi) 12
1973
Công nghiệp nặng Mitsubishi (2) Hitachi SC Yanmar Diesel   Akira Matsunaga (Hitachi) 11
1974
Yanmar Diesel (2) Công nghiệp nặng Mitsubishi Hitachi SC   Kunishige Kamamoto (Yanmar Diesel) 21
1975
Yanmar Diesel (3) Công nghiệp nặng Mitsubishi Hitachi SC   Kunishige Kamamoto (Yanmar Diesel) 17
1976
Điện Furukawa Công nghiệp nặng Mitsubishi Fujita Kogyo   Kunishige Kamamoto (Yanmar Diesel) 15
1977
Fujita Kogyo Công nghiệp nặng Mitsubishi Hitachi SC   Carvalho (Fujita Kogyo) 23
1978
Công nghiệp nặng Mitsubishi (3) Yanmar Diesel Fujita Kogyo   Kunishige Kamamoto (Yanmar Diesel)
  Carvalho (Fujita Kogyo)
15
1979
Fujita Kogyo (2) Yomiuri SC Hitachi SC   Ruy Ramos (Yomiuri) 14
1980
Yanmar Diesel (4) Fujita Kogyo Điện Furukawa   Hiroyuki Usui (Hitachi) 14
1981
Fujita Kogyo (3) Yomiuri SC Công nghiệp nặng Mitsubishi   Hiroshi Yoshida (Điện Furukawa) 14
1982
Công nghiệp nặng Mitsubishi (4) Yanmar Diesel Điện Furukawa   Hiroyuki Usui (Hitachi) 13
1983
Yomiuri SC Nissan Motors Fujita Kogyo   Ruy Ramos (Yomiuri) 10
1984
Yomiuri SC (2) Nissan Motors Yamaha Motors   Tetsuya Totsuka (Yomiuri) 14
1985–86
Điện Furukawa (2) NKK SC Honda Motors   Hiroshi Yoshida (Điện Furukawa) 16
1986–87
Yomiuri SC (3) NKK SC Công nghiệp nặng Mitsubishi   Toshio Matsuura (NKK) 17
1987–88
Yamaha Motors NKK SC Công nghiệp nặng Mitsubishi   Toshio Matsuura (NKK) 11
1988–89
Nissan Motors ANA SC Yamaha Motors   Adílson (Yamaha Motors) 11
1989–90
Nissan Motors (2) Yomiuri SC ANA SC   Renato (Nissan Motors) 17
1990–91
Yomiuri SC (4) Nissan Motors Honda Motors   Tetsuya Totsuka (Yomiuri)
  Tsuyoshi Kitazawa (Honda Motor)
  Renato (Nissan Motors)
10
1991–92
Yomiuri SC (5) Nissan Motors Yamaha Motors   Toninho (Yomiuri) 18

J. League (1993–1998)

sửa

Năm 1992, J. League chuyên nghiệp được thành lập. Tất cả các đội được chọn đều phải từ bỏ tên công ty và có tên riêng của họ. Từ năm 1993 đến năm 2005 (ngoại trừ mùa giải 1996) giải đấu thi đấu theo thể thức Apertura và Clausura, do đó "á quân" của những mùa thực ra là đội đã giành dẫn đầu một trong hai giai đoạn mùa giải mà thua đội vô địch trong trận playoff. "Vị trí thứ ba" là những đội đạt điểm cao nhất trong những đội không được tham gia vào trận playoff trong bảng xếp hạng tổng. Nếu trận playoff không diễn ra có nghĩa là đội vô địch đã giành vị trí dẫn đầu trong cả hai giai đoạn của mùa giải, vị trí thứ ba là đội có số điểm cao thứ hai trong những câu lạc không là nhà vô địch.

Năm Vô địch
(số danh hiệu)
Á quân Thứ ba Cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất Bàn thắng
1992
Giai đoạn chuyển giao; các câu lạc bộ ở hạng cao nhất chỉ thi đấu tại J. League Cup, chỉ Japan Football League thi đấu mùa đầu tiên
1993
Verdy Kawasaki (6) Kashima Antlers Shimizu S-Pulse   Ramón Díaz (Yokohama Marinos) 28
1994
Verdy Kawasaki (7) Sanfrecce Hiroshima Kashima Antlers   Frank Ordenewitz (JEF United Ichihara) 30
1995
Yokohama Marinos (3) Verdy Kawasaki Nagoya Grampus Eight   Masahiro Fukuda (Urawa Red Diamonds) 32
1996
Kashima Antlers Nagoya Grampus Eight Yokohama Flügels   Kazuyoshi Miura (Verdy Kawasaki) 23
1997
Júbilo Iwata (2) Kashima Antlers Yokohama Marinos   Patrick Mboma (Gamba Osaka) 25
1998
Kashima Antlers (2) Júbilo Iwata Shimizu S-Pulse   Masashi Nakayama (Júbilo Iwata) 36

J. League Hạng 1 (1999–2014)

sửa

Hạng đấu cao nhất đổi tên thành J. League Hạng 1 năm 1999.

Năm Vô địch
(số danh hiệu)
Á quân Thứ ba Cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất Bàn thắng
1999
Júbilo Iwata (3) Shimizu S-Pulse Kashiwa Reysol   Hwang Sun-Hong (Cerezo Osaka) 24
2000
Kashima Antlers (3) Yokohama F. Marinos Kashiwa Reysol   Masashi Nakayama (Júbilo Iwata) 20
2001
Kashima Antlers (4) Júbilo Iwata JEF United Ichihara   Will (Consadole Sapporo) 20
2002
Júbilo Iwata (4) Yokohama F. Marinos Gamba Osaka   Naohiro Takahara (Júbilo Iwata) 26
2003
Yokohama F. Marinos (4) Júbilo Iwata JEF United Chiba   Ueslei (Nagoya Grampus Eight) 22
2004
Yokohama F. Marinos (5) Urawa Red Diamonds Gamba Osaka   Emerson (Urawa Red Diamonds) 27
2005
Gamba Osaka Urawa Red Diamonds Kashima Antlers   Araújo (Gamba Osaka) 33
2006
Urawa Red Diamonds (5) Kawasaki Frontale Gamba Osaka   Washington (Urawa Red Diamonds)
  Magno Alves (Gamba Osaka)
26
2007
Kashima Antlers (5) Urawa Red Diamonds Gamba Osaka   Juninho (Kawasaki Frontale) 22
2008
Kashima Antlers (6) Kawasaki Frontale Nagoya Grampus   Marquinhos (Kashima Antlers) 21
2009
Kashima Antlers (7) Kawasaki Frontale Gamba Osaka   Ryoichi Maeda (Júbilo Iwata) 20
2010
Nagoya Grampus Gamba Osaka Cerezo Osaka   Joshua Kennedy (Nagoya Grampus)
  Ryoichi Maeda (Júbilo Iwata)
17
2011
Kashiwa Reysol (2) Nagoya Grampus Gamba Osaka   Joshua Kennedy (Nagoya Grampus) 19
2012
Sanfrecce Hiroshima (6) Vegalta Sendai Urawa Red Diamonds   Hisato Satō (Sanfrecce Hiroshima) 22
2013
Sanfrecce Hiroshima (7) Yokohama F. Marinos Kawasaki Frontale   Yoshito Ōkubo (Kawasaki Frontale) 26
2014
Gamba Osaka (2) Urawa Red Diamonds Kashima Antlers   Yoshito Ōkubo (Kawasaki Frontale) 18

J1 League (2015–)

sửa
Năm Vô địch
(số danh hiệu)
Á quân Thứ ba Cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất Bàn thắng
2015
Sanfrecce Hiroshima (8) Gamba Osaka Urawa Red Diamonds   Yoshito Ōkubo (Kawasaki Frontale) 23
2016 Kashima Antlers (8) Urawa Red Diamonds Kawasaki Frontale
2017 Kawasaki Frontale Kashima Antlers Cerezo Osaka
2018 Kawasaki Frontale (2) Sanfrecce Hiroshima Kashima Antlers

Tổng số lần vô địch

sửa

Mười hai câu lạc bộ từng vô địch Nhật Bản, tuy thế chỉ có 9 trong số ấy giành chức vô địch kể từ khi thành lập J. League. Trong 9 đội, Kashima Antlers, Gamba Osaka, và Nagoya Grampus chưa từng vô địch Japan Soccer League.

Tất cả các câu lạc bộ vô địch Nhật Bản vẫn còn tồn tại và đang thi đấu tại J. League; Tuy nhiên, một số có thể đã chuyển từ địa điểm so với khi mà họ giành JSL, hoặc có thể đã không còn mối liên hệ với công ty mẹ ban đầu của họ.

Năm in nghiêng chỉ mùa Japan Soccer League. Câu lạc bộ in đậm đang thi đấu tại Hạng 1 mùa 2015; câu lạc bộ in nghiêng không còn tồn tại.

Câu lạc bộ Vô địch Á quân Mùa vô địch Mùa á quân
Tokyo Verdy 7 4 1983, 1984, 1986–87, 1990–91, 1991–92, 1993, 1994 1979, 1981, 1989–90, 1995
Kashima Antlers 8 8 1996, 1998, 2000, 2001, 2007, 2008, 2009,2016 1993, 1997,2017
Sanfrecce Hiroshima 8 3 1965, 1966, 1967, 1968, 1970, 2012, 2013,2015 1969, 1994,2018
Urawa Red Diamonds 5 11 1969, 1973, 1978, 1982, 2006 1970, 1971, 1974, 1975, 1976, 1977, 2004, 2005, 2007, 2014,2016
Yokohama F. Marinos 5 7 1988–89, 1989–90, 1995, 2003, 2004 1983, 1984, 1990–91, 1991–92, 2000, 2002, 2013
Cerezo Osaka 4 4 1971, 1974, 1975, 1980 1968, 1972, 1978, 1982
Júbilo Iwata 4 3 1987–88, 1997, 1999, 2002 1998, 2001, 2003
Shonan Bellmare 3 1 1977, 1979, 1981 1980
JEF United Chiba 2 1 1976, 1985 1967
Kashiwa Reysol 2 1 1972, 2011 1973
Gamba Osaka 2 1 2005, 2014 2010
Nagoya Grampus 1 2 2010 1996, 2011
NKK SC 0 3 1985, 1986–87, 1987–88
Kawasaki Frontale 2 3 2017,2018 2006, 2008, 2009
Thép Nippon Yawata 0 2 1965, 1966
Yokohama Flügels 0 1 1988–89
Shimizu S-Pulse 0 1 1999
Vegalta Sendai 0 1 2012

Số lần vô địch theo khu vực

sửa

Co một vài câu lạc bộ đã chuyển thành phố trước và thậm chí trong khoảng thời gian tại J. League. Sanfrecce Hiroshima, Jubilo Iwata, Yokohama F.   Marinos, Cerezo Osaka và Nagoya Grampus là những CLB vô địch không thay đổi thành phố.

Lưu ý rằng JFA chia Nhật Bản thành chín khu vực nhiều hơn so với truyền thống là tám, tách Chubu thành Hokushin'etsu và Tokai. Xem Giải khu vực Nhật Bản để biết thêm chi tiết.

Vùng Số danh hiệu Câu lạc bộ
Kantō 34 Tokyo Verdy (7), Kashima Antlers (8), Urawa Red Diamonds (5), Yokohama F. Marinos (5), Shonan Bellmare (3), JEF United Chiba (2), Kashiwa Reysol (2),Kawasaki Frontale (2)
Chūgoku 8 Sanfrecce Hiroshima (8)
Kansai 6 Cerezo Osaka (4), Gamba Osaka (2)
Tōkai 5 Júbilo Iwata (4), Nagoya Grampus (1)

Xem thêm

sửa

Nguồn

sửa


Tham khảo

sửa