Danh sách Đại hãn nhà Bắc Nguyên

bài viết danh sách Wikimedia

Dưới đây là danh sách các Đại hãn của nhà Bắc Nguyên (1368 - 1634) tại Mông Cổ.

Danh sách

sửa
Danh sách khả hãn
Tên thông dụng Tôn hiệu Tên khai sinh Trị vì Ghi chú
Nhà Bắc Nguyên chính thức
Ukhaantu Khan Ukhaantu Khan
Ô Cáp Cát Đồ hãn
烏哈噶圖汗
Toghan-Temür
妥懽貼睦爾
Thỏa Hoan Thiếp Mục Nhĩ
1368 - 1370 Miếu hiệu: Nguyên Huệ Tông
Niên hiệu sử dụng:
Chí Thuận (至順) 1333
Nguyên Thống (元統) 1333-1335
Chí Nguyên (至元) 1335-1340
Chí Chính (至正) 1341-1368
Chí Nguyên (至元) 1368-1368
Biligtü Khan Biligtü Khan
必里克图汗
Tất Lý Khắc Đồ hãn
Ayushiridara
愛猷識理答臘
Ái Du Thức Lý Đạt Lạp
1370 - 1378 Miếu hiệu: Nguyên Chiêu Tông
Con trưởng của Nguyên Huệ Tông
Uskhal Khan Uskhal Khan
烏薩哈爾汗
Ô Tư Cáp Lặc hãn
Tögüs Temür
脫古思鐵木兒
Thoát Cổ Tư Thiết Mộc Nhi
1378 - 1388 Con thứ của Nguyên Huệ Tông.
Bị giết năm 1388, Đại hãn cuối cùng có đầy đủ quyền lực
Thời kỳ Thát Đát
Jorightu Khan Jorightu Khan
卓里克圖汗
Trác Lý Khắc Đồ hãn
Yesüder
也速迭兒
Dã Tốc Điệt Nhi
1388 - 1391 Hậu duệ của A Lý Bất Ca.
Được cho rằng đã chết khi quân Minh xâm lược Mông Cổ năm 1391
Enke Khan Enke
恩克
Ân Khắc
1391 - 1394 Sử ký Erdeniin Tobchi không đáng tin cậy cho rằng 2 người là một và Dã Tốc Điệt Nhi không chết năm 1391, sử gia hiện đại xem là con của Dã Tốc Điệt Nhi
Elbeg Nigülesügchi Khan Nigülesügchi Khan
尼古埒蘇克齊汗
Ni Cổ Liệt Tô Khắc Tề hãn
Elbeg
额勒伯克
Ngạch Lặc Bá Khắc
1394 - 1399 Sử ký Erdeniin Tobchi không đáng tin cậy cho rằng là em của Dã Tốc Điệt Nhi, sử gia hiện đại xem là con của Nguyên Chiêu Tông
Gün Temür Khan Toqoqan Khan
托歡汗
Thác Hoan hãn
Gün Temür
坤帖木兒
Khôn Thiếp Mộc Nhi
1400 - 1402 Sử ký Erdeniin Tobchi không đáng tin cậy cho rằng là con của Ngạch Lặc Bá Khắc, sử gia hiện đại xem là hậu duệ của A Lý Bất Ca
Örüg Temür Khan Örüg Temür Khan
乌鲁克帖木儿汗
Ô Lỗ Khắc Thiếp Mộc Nhi hãn
Guilichi
鬼力赤
Quỷ Lực Xích
1402 - 1408 Sử ký Erdeniin Tobchi không đáng tin cậy cho rằng là thủ lĩnh Ngõa Lạt (Oirat) Ô Cách Tề Cáp Thập Cáp, sử gia hiện đại xem là hậu duệ của Oa Khoát Đài;
Quỷ Lực Xích từ bỏ tôn hiệu và quốc hiệu Đại Nguyên và thần phục nhà Minh
Öljei Temür Khan Öljei Temür Khan
完者帖木兒汗
Hoàn Giả Thiếp Mộc Nhi hãn
Bunyashiri
本雅失里
Bản Nhã Thất Lý
1408 - 1412 Con của Ngạch Lặc Bá Khắc; nổi dậy chống lại Quỷ Lực Xích
Delbeg Khan Delbeg
答里巴
Đáp Lý Ba
1411 - 1415 Sử ký Erdeniin Tobchi không đáng tin cậy cho rằng là con của Bản Nhã Thất Lý, sử gia hiện đại xem là hậu duệ của A Lý Bất Ca;
Vua bù nhìn của người Oirat.
Oyiradai Oyiradai
斡亦剌歹
A Lỗ Đài
1415 - 1425 Hậu duệ của A Lý Bất Ca;
Vua bù nhìn do người Oirat lập nên.
Adai Khan Adai
阿岱
A Đài
1425 - 1438 Con của Quỷ Lực Xích, hậu duệ của Oa Khoát Đài; năm 1434, chống lại người Oirat thất bại.
Taisun Khan Taisun Khan
岱總汗
Đại Tông hãn
Toghtoa Bukha
脫脫不花
Thoát Thoát Bất Hoa
1433 - 1451 Con trai của A Trại thai cát, cháu của Cáp Nhĩ Cổ Sở Khắc Đặc Mục Nhĩ Hồng thai cát (con thứ của Ngạch Lặc Bá Khắc); tự xưng hãn trong giai đoạn trị vì của A Đài;
năm 1439, Thoát Thoát Bất Hoa tái xưng là Khả Hãn của Bắc Nguyên.
Agbarjin Agbarjin
阿噶多爾濟
A Cát Đa Nhĩ Tế
1451 - 1453 Em trai út của Thoát Thoát Bất Hoa và Mãn Đô Lỗ
Esen Taishi Esen Taishi
也先太師
Dã Tiên thái sư
Esen
也先
Dã Tiên
1454 - 1455 Lãnh đạo của người Oirat và trên thực tế của Bắc Nguyên, thống nhất Mông Cổ.
Chắt ngoại của Ngạch Lặc Bá Khắc, anh họ của Thoát Thoát Bất Hoa. Do không phải hậu duệ của thị tộc Bột Nhi Chỉ Cân, yêu sách với danh hiệu khả hãn bị từ chối công nhận và sau đó bị đánh bại
Mahakörgis Khan Ükegtü Khan
烏珂克圖汗
Ô Kha Khắc Đồ hãn
Mahakörgis
馬兒古兒吉思
Mã Nhi Cổ Nhi Cát Tư
1455 - 1465 Con trai út của Thoát Thoát Bất Hoa
Molon Khan Molon Khan
摩倫汗
Ma Luân hãn
Tögüs Mengke
脫古思猛可
Thoát Cổ Tư Mãnh Khả
1465 - 1466 Con trai của Thoát Thoát Bất Hoa, anh trai của Mã Nhi Cổ Nhi Cát Tư
Manduul Khan Manduul
滿都魯
Mãn Đô Lỗ
1475 - 1478 Em trai của Thoát Thoát Bất Hoa, anh trai của A Cát Đa Nhĩ Tế; xưng khả hãn sau 10 năm trống ngôi.
Thời kỳ Chahar
Dayan Khan Dayan Khan
達延汗
Đạt Diên hãn
Batumöngke
巴圖蒙克
Ba Đồ Mông Khắc
1479 - 1517 Con trai của Ba Ngạn Mông Khắc (có mẹ là con gái của của Dã Tiên, cha là Ha Lạt Khổ Xuất, con trai của A Cát Đa Nhĩ Tế), chắt nuôi của Mãn Đô Lỗ.
Loại bỏ hoàn toàn ảnh hưởng của người Oirat và thống nhất Mông Cổ, sau đó, chia nhỏ thành 6 bộ lạc để đảm bảo sự thống trị của thị tộc Bột Nhi Chỉ Cân.
Barsbolad Khan Barsbolad
巴爾斯博羅特
Ba Nhĩ Tư Bác La Đặc
1517 - 1519 Con thứ ba của Ba Đồ Mông Khắc, thoái vị để trả ngôi cho cháu trai, làm Jinong (phó hãn) cho đến khi qua đời năm 1531. Nhiều sử gia không xem ông là khả hãn chính thức.
Con trai ông, A Nhĩ Thản Hãn, li khai và tự lập là khả hãn của người Mông Cổ Tümed, cai trị lãnh thổ tương đương Nội Mông ngày nay.
Bodi Alagh Khan Alagh Khan
阿剌克汗
A Lạp Khắc hãn
Bodi
博迪
Bác Địch
1519 - 1547 Sử ký Erdeniin Tobchi không đáng tin cậy cho rằng là con trai của Đồ Lỗ Bác La Đặc (thái tử, con trai trưởng của Ba Đồ Mông Khắc nhưng mất sớm), sử gia hiện đại xem là con trai của Ô Lỗ Tư Bác La Đặc (con thứ hai của Ba Đồ Mông Khắc)
Darayisung Gödeng Khan Guden Khan
庫騰汗
Khổ Đằng hãn
Daraisung
打來孫
Đả Lai Tôn
1547 - 1557 Con trai của Bác Địch
Tümen Zasagt Khan Zasagt Khan
扎薩克圖汗
Trát Tát Khắc Đồ hãn
Tümen
圖們
Đồ Môn
1557 - 1592 Con trai của Đả Lai Tôn
Buyan Sechen Khan Sechen Khan
徹辰汗
Triệt Thần hãn
Buyan
布延
Bố Diên
1592 - 1604 Con trai của Đồ Môn
Ligdan Khan
Khutugtu Khan
呼圖克圖汗
Hô Đồ Khắc Đồ hãn
Ligdan
林丹
Lâm Đan
1604 - 1634 Con trai của Mãng Hoà Khắc, cháu trai của Bố Diên
Ejei Khan Erke Khongghor
額爾克孔果爾
Ngạch Nhĩ Khắc Khổng Quả Nhĩ

(額哲 - Ngạch Triết)

1634 - 1635 Con trai của Lâm Đan; đầu hàng Hoàng Thái Cực

Các tộc Mông Cổ khác

sửa
Thủ lĩnh
Thủ lĩnh Cai trị Ghi chú
Người Oirat
Mönkhtömör 1368 - 1390
Örögtömör 1399
Khuhai Dayuu
Batula 1399 - 1408
Togoon 1408 - 1438
Esen 1438 - 1454 Năm 1454, giành quyền kiểm soát Mông Cổ
Amasanj 1454 - 1455
Ishtomor 1455 - 1469
Khishig
Arkhan
Buuvei
Khongor
Abai khatan
Kharkhul
Tumed
Altan Khan 1521 - 1582 Thành lập thành phố Hohhot
Sengge Duureg Khan 1583 - 1585
Namudai Sechen Khan 1586 - 1607
Boshugtu Khung Taiji 1608 - 1636
Ordos
Barsu-Bolad k.1521
Mergen Jinong k.1542
Noyandara Jinong 1543 - 1572
Buyan Baatur Taiji 1573 - 1576
Boshugtu Jinong 1577 - 1624
Erinchen Jinong 1624 - 1636
Tusheet
Abtai Sain Khan 1567 - 1588
Eriyekhei Mergen Khan 1589 - ?
Gombodorji Khan k.1655
Chakhun Dorji Khan 1654 - 1698
Jashagtu
Laikhur Khan
Subandai Khan
Norbu Bisireltü Khan k.1661
Chambun Khan 1670? - ?
Zenggün Shara k.1687
Sechen
Soloi Maqasamadi Sechen Khan 1577 - 1652
Baba Sechen Khan 1653 - ?
Sechen Khan k.1686
Khotogoid
Ubasi Khong Tayiji k.1609 - 1623
Badma Erdeni Khong Tayiji 1623 - 1652
Erinchin Lobsang Tayiji 1652 - 1667

Xem thêm

sửa

Tham khảo

sửa