Danh sách bộ vi xử lý AMD
bài viết danh sách Wikimedia
Đây là danh sách các bộ vi xử lý của AMD, được sắp xếp theo thế hệ và năm phát hành.
Kiến trúc gốc AMD
sửa- Am2901 4-bit-slice ALU (1975)
- Am2902 Look-Ahead Carry Generator
- Am2903 4-bit-slice ALU, with hardware multiply
- Am2904 Status and Shift Control Unit
- Am2905 Bus Transceiver
- Am2906 Bus Transceiver with Parity
- Am2907 Bus Transceiver with Parity
- Am2908 Bus Transceiver with Parity
- Am2909 4-bit-slice address sequencer
- Am2910 12-bit address sequencer
- Am2911 4-bit-slice address sequencer
- Am2912 Bus Transceiver
- Am2913 Priority Interrupt Expander
- Am2914 Priority Interrupt Controller
29000 (29K) (1987–95)
sửaBộ xử lí kiến trúc phi x86
sửa2nd source (1974)
sửa2nd source (1982)
sửaAm29X305 (second source for Signetics 8X305)
Dòng AMD Opteron A1100
Bộ xử lí kiến trúc x86
sửa2nd source (1979–91)
sửa(second-sourced x86 processors produced under contract with Intel)
Dòng Amx86 (1991–95)
sửaKiến trúc K5 (1995)
sửa- AMD K5 (SSA5/5k86)
Kiến trúc K6 (1997–2001)
sửa- AMD K6 (NX686/Little Foot) (1997)
- AMD K6-2 (Chompers/CXT)
- AMD K6-2-P (Mobile K6-2)
- AMD K6-III (Sharptooth)
- AMD K6-2+
- AMD K6-III+
Kiến trúc K7 (1999–2005)
sửa- Athlon (Slot A) (Argon, Pluto/Orion, Thunderbird) (1999)
- Athlon (Socket A) (Thunderbird) (2000)
- Duron (Spitfire, Morgan, Applebred) (2000)
- Athlon MP (Palomino, Thoroughbred, Barton, Thorton) (2001)
- Mobile Athlon 4 (Corvette/Mobile Palomino) (2001)
- Athlon XP (Palomino, Thoroughbred (A/B), Barton, Thorton) (2001)
- Mobile Athlon XP (Mobile Palomino) (2002)
- Mobile Duron (Camaro/Mobile Morgan) (2002)
- Sempron (Thoroughbred, Thorton, Barton) (2004)
- Mobile Sempron
Bộ xử lí kiến trúc x86-64
sửaKiến trúc nhân K8
sửaDòng K8 (2003–)
- Opteron (SledgeHammer) (2003)
- Athlon 64 FX (SledgeHammer) (2003)
- Athlon 64 (ClawHammer/Newcastle) (2003)
- Mobile Athlon 64 (Newcastle) (2004)
- Athlon XP-M (Dublin) (2004) Note: AMD64 disabled
- Sempron (Paris) (2004) Note: AMD64 disabled
- Athlon 64 (Winchester) (2004)
- Turion 64 (Lancaster) (2005)
- Athlon 64 FX (San Diego) (1st half 2005)
- Athlon 64 (San Diego/Venice) (1st half 2005)
- Sempron (Palermo) (1st half 2005)
- Athlon 64 X2 (Manchester) (1st half 2005)
- Athlon 64 X2 (Toledo) (1st half 2005)
- Athlon 64 FX (Toledo) (2nd half 2005)
- Turion 64 X2 (Taylor) (1st half 2006)
- Athlon 64 X2 (Windsor) (1st half 2006)
- Athlon 64 FX (Windsor) (1st half 2006)
- Athlon 64 X2 (Brisbane) (2nd half 2006)
- Athlon 64 (Orleans) (2nd half 2006)
- Sempron (Manila) (1st half 2006)
- Sempron (Sparta)
- Opteron (Santa Rosa)
- Opteron (Santa Ana)
- Mobile Sempron
Kiến trúc nhân K10
sửaK10 series CPUs (2007–)
- Opteron (Barcelona) (ngày 10 tháng 9 năm 2007)
- Phenom FX (Agena FX) (Q1 2008)
- Phenom X4 (9-series) (Agena) (ngày 19 tháng 11 năm 2007[1])
- Phenom X3 (8-series) (Toliman) (April 2008[2])
- Athlon 6-series (Kuma) (February 2007[3])
- Athlon 4-series (Kuma) (2008)
- Athlon X2 (Rana) (Q4 2007)
- Sempron (Spica)
- Opteron (Budapest)
- Opteron (Shanghai)
- Opteron (Magny-Cours)
- Phenom II (X4 in ngày 8 tháng 1 năm 2009, X6 in ngày 27 tháng 4 năm 2010)
- Athlon II
- Turion II (Caspian) More info
K10 series APUs (2011–)
- Llano AMD Fusion (K10 cores + Redwood-class GPU) (launch Q2 2011, this is the very first AMD APU)
Bulldozer Family (Bulldozer, Piledriver, Steamroller, Excavator)
sửaUsed for both CPUs and APUs.
Bulldozer series CPUs (2011–)
- Interlagos Opteron (Bulldozer core) (launch Q4 2011)
- Zambezi (Bulldozer core) (launch Q4 2011)
- Vishera (Piledriver core) (launch Q4 2012)
- (Steamroller core) (launch Q1 2014)
- (Excavator core) (launch 2015)
Kiến trúc nhân Bobcat (APU)
sửaLow-power APUs.
Bobcat series APUs (2011–)
- Ontario (Bobcat cores + Cedar-class GPU) (launch Q1 2011)
- Zacate (Bobcat cores + Cedar-class GPU) (launch Q1 2011)
Jaguar Family (Jaguar, Puma) (APU)
sửaLow-power APUs.
Jaguar series APUs (2013–)
- Kabini (notebooks)
- Temash (tablets)
- Kyoto (micro-servers)
- G-Series (embedded)
Puma series APUs (2014-)
- Beema (notebooks)
- Mullins (tablets)
Kiến trúc nhân Zen
sửaUsed for CPUs and APUs.
Zen series CPUs (2017– now)
- Ryzen (Desktop)
- Threadripper (High end desktop)
- Epyc (Server)
Xem thêm
sửa- So sánh các bộ xử lý AMD
- So sánh các bộ xử lý di động AMD
- So sánh các bộ xử lý AMD Athlon
- So sánh các bộ xử lý AMD AMD Duron
- So sánh các bộ xử lý AMD Sempron
- So sánh các bộ xử lý AMD Turion
- So sánh các bộ xử lý AMD Opteron
- So sánh các bộ xử lý AMD Phenom
- So sánh các bộ xử lý AMD FX
- So sánh các bộ xử lý AMD A
- So sánh các bộ xử lý tăng tốc AMD
- So sánh các vi kiến trúc CPU AMD
Tham khảo
sửa- ^ “AMD's Phenom Unveiled: A Somber Farewell to K8”. AnandTech. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2008.
- ^ “Thrice the fun? A review of the triple-core AMD Phenom X3”. Ars Technica. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2008.
- ^ “Does AMD's Athlon 64 X2 6000+ Have Any Kick Left?: AMD Athlon 64 X2 6000+ Kicks Off To Challenge Core 2”. Tom's Hardware. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2008.