Bảng xếp hoạt đĩa đơn Gaon của bảng xếp hạng Gaon là bảng xếp hạng các ca khúc xuất sắc nhất Hàn Quốc. Dữ liệu được thu nhập hằng tuần bởi Hiệp hội âm nhạc Hàn Quốc. Nó bao gồm bảng xếp hạng tuần, được mở từ Chủ nhật đến thứ bảy, và bảng xếp hạng hằng tháng. Dưới đây là danh sách dẫn đầu hàng tuần và hằng tháng, theo dữ liệu của Gaon Digital Chart. Bảng xếp hạng kỹ thuật số đánh giá các bài hát của họ thông qua Gaon Streaming, lượt tải xuống, BGM, và bảng xếp hạng di động.[1]
Bảng xếp hạng tuần
sửa
Bảng xếp hạng đĩa đơn Gaon hằng tuần Gaon[2]
Cuối tuần |
Ca khúc |
Nghệ sĩ |
Bán ra
|
3 tháng 1
|
"Up & Down" (tiếng Triều Tiên: 위아래)
|
EXID
|
67,083
|
10 tháng 1
|
"Deja-Boo" (tiếng Triều Tiên: 데자-부)
|
Jonghyun
|
128,542
|
17 tháng 1
|
"Fire" (tiếng Triều Tiên: 화)
|
Mad Clown hợp tác với Jinsil của Mad Soul Child
|
180,252
|
24 tháng 1
|
"I Have To Forget You" (tiếng Triều Tiên: 슬픔 속에 그댈 지워야만 해)
|
Jeong Seung-hwan, Park Yoon-ha
|
218,007
|
31 tháng 1
|
"Cry Again" (tiếng Triều Tiên: 또 운다 또)
|
Davichi
|
147,588
|
7 tháng 2
|
"Just" (tiếng Triều Tiên: 그냥)
|
Zion.T và Crush
|
217,817
|
14 tháng 2
|
"You from the Same Time" (tiếng Triều Tiên: 같은 시간 속의 너)
|
Naul
|
164,060
|
21 tháng 2
|
99,299
|
28 tháng 2
|
73,534
|
7 tháng 3
|
"Love Mash" (tiếng Triều Tiên: 사랑 범벅)
|
MC Mong hợp tác với Chancellor của The Channels
|
215,929
|
14 tháng 3
|
88,662
|
21 tháng 3
|
"Snow of April" (tiếng Triều Tiên: 사월의 눈)
|
Huh Gak
|
222,026
|
28 tháng 3
|
"Puss" (với Iron)
|
Shin Jimin
|
164,512
|
4 tháng 4
|
"Only You" (tiếng Triều Tiên: 다른 남자 말고 너)
|
Miss A
|
295,973
|
11 tháng 3
|
152,259
|
18 tháng 3
|
"Who's Your Mama?" (tiếng Triều Tiên: 어머님이 누구니)
|
Park Jin-young hợp tác với Jessi
|
274,797
|
25 tháng 3
|
111,155
|
2 tháng 5
|
"Loser"
|
Big Bang
|
256,398
|
9 tháng 5
|
223,076
|
16 tháng 5
|
121,787
|
23 tháng 5
|
"Heart" (tiếng Triều Tiên: 마음)
|
IU
|
324,925
|
30 tháng 5
|
"View"
|
Shinee
|
77,304
|
6 tháng 6
|
"Bang Bang Bang" (tiếng Triều Tiên: 뱅뱅뱅)
|
Big Bang
|
339,856
|
13 tháng 6
|
"Love Me Right"
|
EXO
|
93,114
|
20 tháng 6
|
"Shouldn't Have" (tiếng Triều Tiên: 이럴거면 그러지말지)
|
Baek A-yeon hợp tác với Younghyun
|
145,898
|
27 tháng 6
|
"Shake It"
|
Sistar
|
312,845
|
4 tháng 7
|
"If You"
|
Big Bang
|
308,120
|
11 tháng 7
|
"Party"
|
Girls' Generation
|
256,390
|
18 tháng 7
|
"Come and Goes" (tiếng Triều Tiên: 와리가리)
|
hyukoh
|
195,640
|
25 tháng 7
|
"Yanghwa BRDG" (tiếng Triều Tiên: 양화대교)
|
Zion.T
|
191,082
|
1 tháng 8
|
"Wi Ing Wi Ing" (tiếng Triều Tiên: 위잉위잉)
|
hyukoh
|
142,612
|
8 tháng 8
|
"Let's Not Fall in Love" (tiếng Triều Tiên: 우리 사랑하지 말아요)
|
Big Bang
|
314,944
|
15 tháng 8
|
145,026
|
Bảng xếp hạng tháng
sửa
Tham khảo
sửa
Liên kết ngoài
sửa