Danh sách đảng chính trị Hàn Quốc
bài viết danh sách Wikimedia
Bài viết này liệt kê các Đảng chính trị ở Hàn Quốc. Hàn Quốc có hệ thống đa đảng được thể chế hóa yếu,[1][2] đặc trưng bởi những thay đổi thường xuyên trong việc sắp xếp các Đảng. Các Đảng chính trị có cơ hội giành quyền lực đơn độc.
Bầu cử gần đây
sửaLiên minh | Lãnh đạo cao cấp | Số ghế | % số ghế | |
---|---|---|---|---|
Dân chủ Đồng hành | Hong Young-pyo | 118 | 39.33% | |
Tự do | Kim Seong-tae | 113 | 37.67% | |
Tương lai Bareun | Kim Dong-cheol | 30 | 10.00% | |
Hòa bình và Công lý | Roh Hoe-chan | 20 | 6.67% | |
Minjung | - | 1 | 0.33% | |
Ái quốc Đại Hàn | - | 1 | 0.33% | |
Không đảng phái | 5 | 1.67% | ||
Khuyết | 12 | 4.00% | ||
Tổng | 300 | 100.0% | ||
Ghi chú:
|
Đảng hiện tại
sửaChính đảng
sửaNgoài 5 đại biểu không đảng phái, 7 đảng chính trị có đại biểu trong Quốc hội khoá 20 (hình thành tổng 300 đại biểu):
Các đảng nhỏ trong Quốc hội
sửa- Đảng Lao động (노동당, Nodongdang)
- Đảng Cơ đốc Tự do (기독자유당; Gidok jayudang)
- Đảng Xanh (녹색당, Noksaekdang)
- Đảng Hannara (한나라당, Hannaradang)
- Đảng Dân chủ Nhân dân (민중민주당, Minjungminjudang)
- Đảng Nhân dân mới vì Cải cách (개혁국민신당, Gaehyeok gukminsindang)
- Đảng Thống nhất Phật giáo Xanh (그린불교연합당, Geurin bulgyo yeonhapdang)
- Đảng Xanh Quốc tế (국제녹색당, Gukje noksaekdang)
- Đảng Cộng hòa (공화당, Gonghwadang)
- Đảng Saenuri (2017) (새누리당, Saenuridang)
- Đảng thống nhất Đại Dân tộc (국민대통합당, Gukmindaetonghapdang)
- Đảng Thống nhất Hàn Quốc
- Đảng Tương lai Quốc gia (우리미래, Woori Mirae)
- Đảng Sức mạnh Quốc Dân (국민의힘, Kookmineuihim)
Các Đảng không còn tồn tại
sửaTham khảo
sửa- ^ Wong, Joseph (2015). “South Korea's Weakly Institutionalized Party System”. Party System Institutionalization in Asia: Democracies, Autocracies, and the Shadows of the Past. Cambridge University Press. tr. 260–279.
- ^ Wong, Joseph (2012). “Transitioning from a dominant party system to multi-party system: The case of South Korea”. Friend or Foe? Dominant Party Systems in Southern Africa: Insights from the Developing World. United Nations University Press. tr. 68–84.
- ^ Limited, Bangkok Post Public Company. “Can Moon's J-nomics save South Korea's economy?”.
- ^ “Center-left reformist gets Interior Ministry nod”. Truy cập 21 tháng 5 năm 2018.
- ^ Manyin, Mark E. (2003), South Korean Politics and Rising "Anti-Americanism": Implications for U.S. Policy Toward North Korea (PDF), Congressional Research Service, Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 11 tháng 10 năm 2011, truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2018
- ^ The Economist, print edition, ngày 11 tháng 4 năm 2008, South Korea's election: A narrow victory for the business-friendly centre-right, Accessed Oct 19, 2013.
- ^ Klassen, Thomas R. (2013), Korea's Retirement Predicament: The Ageing Tiger, Routledge, tr. 12
- ^ Oum, Young Rae (2008), Korean American diaspora subjectivity: Gender, ethnicity, dependency, and self-reflexivity, ProQuest, tr. 144[liên kết hỏng]
- ^ Smith, Cindy J.; Zhang, Sheldon X.; Barberet, Rosemary (ngày 3 tháng 5 năm 2011). “Routledge Handbook of Criminology”. Routledge – qua Google Books.
- ^ “Minor opposition party picks Rep. Shim Sang-jung as new chief”. Yonhap News. ngày 18 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2017.
- ^ “Moon Jae-in's support rises 40%, while Ahn Cheol-soo's falls to 24%”. Hankyoreh. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2017.
- ^ “Kim Jong-un's picture burned in protest against North Korea's Olympic participation”. The Korea Times. ngày 22 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2018.
- ^ Rashid, Raphael (ngày 26 tháng 1 năm 2018). “Pyongyang Olympics? Burning Tensions Ahead of Games”. KOREA EXPOSÉ. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2018.