Danh sách đĩa nhạc của Whitney Houston
Danh sách đĩa nhạc của nữ ca sĩ dòng nhạc pop/R&B người Mỹ Whitney Houston bao gồm 6 album phòng thu, 6 album tổng hợp, 6 đĩa mở rộng, 2 album nhạc phim và 55 đĩa đơn. Ngoài ra cô cũng cho phát hành 1 album ngày lễ và 5 box set. Cô là một trong những nghệ sĩ có doanh thu đĩa nhạc lớn nhất mọi thời đại.
Danh sách đĩa nhạc của Whitney Houston | |
---|---|
Whitney Houston biểu diễn trên chương trình Good Morning America, Công viên Trung tâm, Thành phố New York, vào ngày 1 tháng 9 năm 2009 | |
Album phòng thu | 6 |
Album tổng hợp | 6 |
EP | 6 |
Đĩa đơn | 55 |
Album nhạc phim | 2 |
Album ngày lễ | 1 |
Box set | 5 |
Album
sửaAlbum phòng thu
sửaTựa đề | Chi tiết album | Vị trí cao nhất trên bảng xếp hạng | Chứng nhận | Lượng tiêu thụ | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mỹ [1] |
R&B Mỹ [2] |
Úc [3] |
Áo [4] |
Canada [5] |
Pháp [6] |
Đức [7] |
Hà Lan [8] |
T.Sĩ [9] |
T.Điển [10] |
LH Anh [11] | ||||
Whitney Houston | 1 | 1 | 1 | 9 | 1 | 13 | 2 | 5 | 2 | 1 | 2 | |||
Whitney |
|
1 | 2 | 1 | 1 | 1 | 6 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | ||
I'm Your Baby Tonight |
|
3 | 1 | 10 | 2 | 12 | 9 | 3 | 4 | 2 | 3 | 4 | ||
My Love Is Your Love |
|
13 | 7 | 42 | 1 | 13 | 2 | 2 | 1 | 1 | 7 | 4 | ||
Just Whitney... |
|
9 | 3 | ― | 33 | 85 | 25 | 16 | 70 | 10 | ― | 76 | ||
I Look to You |
|
1 | 1 | 16 | 3 | 1 | 3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 3 | ||
"—" denotes releases that did not chart |
Chú thích
sửa- ^ “Whitney Houston chart history: Billboard 200”. Billboard. Nielsen Business Media, Inc. Truy cập 21 tháng 22, 2011. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|access-date=
(trợ giúp)- The Preacher's Wife Soundtrack (Album nhạc phim The Preacher's): “The Billboard 200 chart listing for the week ending ngày 28 tháng 12 năm 1996”. Billboard. Nielsen Business Media, Inc. 108 (52): 78. 28 tháng 12 năm 1996. ISSN 0006-2510. Truy cập 21 tháng 11 năm 2011.
- ^ “Whitney Houston chart history: Top R&B/Hip-Hop Albums”. Billboard. Nielsen Business Media, Inc. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2011.
- The Preacher's Wife Soundtrack (Album nhạc phim The Preacher's): “The Billboard Top R&B Albums chart listing for the week ending ngày 11 tháng 1 năm 1997”. Billboard. Nielsen Business Media, Inc. 109 (2): 19. 11 tháng 1 năm 1997. ISSN 0006-2510. Truy cập 21 tháng 11 năm 2011.
- ^ Vị trí xếp hạng cao nhất cho các album của Whitney Houston tại Úc:
- Trước 1987: Kent, David (1993). Australian Chart Book 1970–1987 . Sydney: Australian Chart Book. ISBN 0-646-11917-6.
- Từ 1988 trở đi: “Whitney Houston chart history: ARIA Top 50 Albums”. australian-charts.com. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2011.
- ^ “Whitney Houston chart history: Austrian Albums”. austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập 21 tháng 11 năm 2011.
- ^ Vị trí xếp hạng cao nhất cho các album của Whitney Houston tại Canada:
- Trước 1999: “The RPM Top Albums/CDs – Whitney Houston”. RPM. Library and Archives Canada. Truy cập 21 tháng 11 năm 2011.
- Từ 2000 trở đi: “Whitney Houston chart history: Canadian SoundScan Albums”. Billboard. Nielsen Business Media, Inc. Truy cập 21 tháng 11 năm 2011.
- Just Whitney: Williams, John (9 tháng 9 năm 2009). “Whitney Houston debuts at No. 1”. JAM! Showbiz. Canoe, Inc. Truy cập 25 tháng 11 năm 2011.
- ^ (tiếng Pháp)Vị trí xếp hạng cao nhất cho các album của Whitney Houston tại Pháp:
- “Le Détail des Albums de chaque Artiste - search for "Whitney Houston"”. Syndicat National de l'Édition Phonographique. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 10 năm 2012. Truy cập 21 tháng 11 năm 2011.
- “Whitney Houston chart history: French Albums”. lescharts.com. Hung Medien. Truy cập 21 tháng 11 năm 2011.
- The Bodyguard Soundtrack: “Hits of the World”. Billboard. Nielsen Business Media, Inc. 105 (11): 60. 13 tháng 3 năm 1993. ISSN 0006-2510. Truy cập 21 tháng 11 năm 2011.
- ^ (tiếng Đức)Peak chart positions for albums in Germany:
- Từ 1985: “Whitney Houston chart history: Media Control Top 100 Albums”. charts.de. Media Control GfK International. Truy cập 22 tháng 11 năm 2011.[liên kết hỏng]
- Từ 1996: “Whitney Houston chart history: Media Control Top 100 Albums”. musicline.de. Media Control GfK International. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 2 năm 2014. Truy cập 21 tháng 11 năm 2011.
- The Bodyguard Soundtrack (Album nhạc phim The Bodyguard): “The Media Control Top 100 Albums chart listing for the week of ngày 18 tháng 1 năm 1993”. charts.de. Media Control GfK International. 18 tháng 1 năm 1993. Truy cập 21 tháng 11 năm 2011.[liên kết hỏng]
- ^ “Whitney Houston chart history: Mega Albums Top 100”. dutchcharts.nl. Hung Medien. Truy cập 21 tháng 11 năm 2011.
- ^ “Whitney Houston chart history: Swiss Albums Top 100”. hitparade.ch. Hung Medien. Truy cập 21 tháng 11 năm 2011.
- ^ “Whitney Houston chart history: Swedish Albums”. swedishcharts.com. Hung Medien. Truy cập 21 tháng 11 năm 2011.
- ^ “Whitney Houston chart history: Official UK Albums Top 100 and Singles Top 100”. The Official Charts Company. Truy cập 21 tháng 11 năm 2011.
- Vị trí cao nhất cho các album và đĩa đơn không được liệt kê trong danh sách của LH Anh:
- The Bodyguard Soundtrack: Duffy, Thom (ngày 5 tháng 3 năm 1994). “Multi-Artist Compilations Reaping Platinum Rewards In U.K.”. Billboard. Nielsen Business Media, Inc. 106 (10): 47. ISSN 0006-2510. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2012. Lane, Dan (ngày 13 tháng 2 năm 2012). “Remembering Whitney: Her Top 20 biggest tracks revealed”. The Official UK Charts Company. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2012.
- Just Whitney...: “Whitney Off U.K. Top 100 After One Week”. Fox News. FOX News Network, LLC. ngày 17 tháng 12 năm 2002. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2011.
- "You Give Good Love": “You Give Good Love peak position on the UK Singles Chart”. chartstats.com. ngày 24 tháng 8 năm 1985. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2011.
- "I Look to You": “Chart Log UK: New Entries Update - 31.10.2009 (week 43)”. zobbel.de. ngày 31 tháng 10 năm 2009. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2010.
- Vị trí cao nhất cho các album và đĩa đơn không được liệt kê trong danh sách của LH Anh:
- ^ a b c d e f “RIAA - Gold & Platinum > Searchable database”. Recording Industry Association of America. Truy cập 21 tháng 11 năm 2010.
- ^ a b c d Chứng nhận của ARIA (cho album):
- Trước 1993: Kent, David (1993). Australian Chart Book 1970–1992 . Sydney: Australian Chart Book. ISBN 0-646-11917-6.
- Từ 1997:
- The Preacher's Wife Soundtrack: “ARIA Charts - Accreditations - 1997 Albums”. Australian Recording Industry Association. Truy cập 11 tháng 9 năm 2011.
- My Love Is Your Love: “ARIA Charts - Accreditations - 1999 Albums”. Australian Recording Industry Association. Truy cập 20 tháng 9 năm 2011.
- The Ultimate Collection: “ARIA Charts - Accreditations - 2012 Albums”. Australian Recording Industry Association. Truy cập 18 tháng 6 năm 2012.
- ^ a b c d e (tiếng Đức)“IFPI Austria - Gold & Platin: Online-Datenbank”. International Federation of the Phonographic Industry - Austria. Truy cập 21 tháng 11 năm 2011.
- ^ a b c d e “Music Canada - Gold/Platinum Database - search results for artist: Whitney Houston”. Music Canada. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2011.
- The Bodyguard Soundtrack: “Music Canada - Gold/Platinum Database - search results for title: Bodyguard”. Music Canada. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2011.[liên kết hỏng]
- ^ a b c d e f (tiếng Pháp)SNEP certifications for albums:
- Before 1992: “InfoDisc: Les Certifications (Albums) du SNEP (Bilan par Artiste) – Search for "Houston W"”. infodisc.fr. Syndicat National de l'Édition Phonographique. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2011.
- Since 1992:
- The Bodyguard Soundtrack: “Les Albums Diamant”. infodisc.fr. Syndicat National de l'Édition Phonographique. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 11 năm 2008. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2011.
- My Love Is Your Love: “Certifications Albums Double Platine - année 1999”. disqueenfrance.com. Syndicat National de l'Édition Phonographique. ngày 20 tháng 12 năm 1999. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2011.
- Whitney: The Greatest Hits: “Certifications Compilations Double Or - année 2000”. disqueenfrance.com. Syndicat National de l'Édition Phonographique. ngày 7 tháng 6 năm 2000. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2010.
- Just Whitney: “Certifications Albums Or - année 2002”. disqueenfrance.com. Syndicat National de l'Édition Phonographique. ngày 12 tháng 12 năm 2002. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2011.
- I Look to You: “Certifications Albums Or - année 2009”. disqueenfrance.com. Syndicat National de l'Édition Phonographique. ngày 22 tháng 10 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2011.
- ^ a b c d (tiếng Đức)“Musikindustrie: Gold/Platin Datenbank”. Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2011.
- ^ a b c d (tiếng Hà Lan)“NVPI Goud/Platina Muziek searchable database (as of 2006)”. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2011.
- ^ Robertshaw, Nick (ngày 9 tháng 8 năm 1986). “Houston Attains Global Stardom”. Billboard. Nielsen Business Media, Inc. 98 (32): 67. ISSN 0006-2510. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2010.
- ^ a b c d e “BPI – Certified Awards Search”. British Phonographic Industry. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2011.
- ^ “MusicFix: Whitney Houston”. ninemsn. ngày 26 tháng 7 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2009.
- ^ a b c d (tiếng Pháp)The sales of Houston's albums in France:
- Whitney Houston: “Les Albums Or”. infodisc.fr. Syndicat National de l'Édition Phonographique. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2011.
- Whitney and I'm Your Baby Tonight: “Les Albums Platine”. infodisc.fr. Syndicat National de l'Édition Phonographique. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2011.
- My Love Is Your Love: “Les Albums Double Platine”. infodisc.fr. Syndicat National de l'Édition Phonographique. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2011.
- Whitney: The Greatest Hits: “Les Albums Double Or”. infodisc.fr. Syndicat National de l'Édition Phonographique. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2011.
- The Bodyguard Soundtrack: “Les Albums Diamant”. infodisc.fr. Syndicat National de l'Édition Phonographique. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2011.
- ^ “IFPI Switzerland - Gold & Platin Awards - Search for: Whitney Houston”. International Federation of the Phonographic Industry - Switzerland. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2011.
- ^ a b c d (tiếng Thụy Điển)IFPI Sweden certifications for albums and singles:
- From 1987 to 1998: “Guld & Platina År 1987-1998” (PDF). International Federation of the Phonographic Industry - Sweden. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 19 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2011.
- Since 2000:
- My Love Is Your Love, Whitney: The Greatest Hits and "Could I Have This Kiss Forever": “Guld & Platina År 2000” (PDF). International Federation of the Phonographic Industry - Sweden. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2011.
- The Ultimate Collection: “Guld & Platina År 2007” (PDF). International Federation of the Phonographic Industry - Sweden. ngày 17 tháng 12 năm 2007. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2011.
- I Look to You: “Guld- och Platinacertifikat − År 2009” (PDF). International Federation of the Phonographic Industry - Sweden. ngày 3 tháng 9 năm 2009. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2011.
- ^ Harrington, Jim (ngày 27 tháng 8 năm 2009). “Whitney Houston poised for a comeback” (Payment needed to view the whole article). Oakland Tribune. MediaNews Group. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2012.
|section=
bị bỏ qua (trợ giúp)
Note: On this article, Harrington said "her first two albums, 1985's Whitney Houston and 1987's Whitney, were almost-incomparable blockbusters, combining to sell some 55 million copies." - ^ Harris, Bill (ngày 17 tháng 11 năm 2006). “Queen rules - in album sales”. Jam! Showbiz. Canoe Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2012.
- ^ Tonya Pendleton (ngày 18 tháng 9 năm 2009). “Entertainment > Music > Step by Step: Whitney Houston's Life and Times”. BlackAmericaWeb.com, Inc. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2011.
- ^ IFPI Europe certifications for albums:
- My Love is Your Love: “IFPI Platinum Europe Awards - 2002”. International Federation of the Phonographic Industry - Europe. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2012.
- My Love Is Your Love: “IFPI Platinum Europe Awards - 2002”. International Federation of the Phonographic Industry - Europe. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2011.
- Whitney: The Greatest Hits: “IFPI Platinum Europe Awards 2000”. International Federation of the Phonographic Industry - Europe. ngày 16 tháng 1 năm 2001. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2011.
- ^ Pendrell, Doug (ngày 29 tháng 3 năm 2006). “Whitney Houston Addicted to Crack Cocaine”. thedeadbolt.com. The Deadbolt TM. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2011.
- ^ a b c Trust, Gary (ngày 14 tháng 2 năm 2012). “Ask Billboard: Can Katy Perry Top Michael Jackson's Hot 100 Record?”. Billboard. Rovi Corporation. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2012.
- ^ Spahr, Wolfgang (ngày 13 tháng 5 năm 2000). “Germany's Two-Way Street”. Billboard. Nielsen Business Media, Inc. 112 (20): 64. ISSN 0006-2510. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2011.
- ^ (tiếng Nga)Хаген, Макс (ngày 9 tháng 12 năm 2009). “Опять ягодка”. РБК daily. РБК Информационные системы. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2011.
- ^ Jones, Alan (ngày 5 tháng 11 năm 2007). “Eagles top UK album chart”. Music Week. United Business Media. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2011.
- ^ Woong-ki, Song (ngày 8 tháng 1 năm 2010). “Whitney Houston to perform in Seoul”. The Korea Herald. Herald Media Inc. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2011.