Danh sách đĩa nhạc của Macklemore
Đĩa nhạc của Macklemore, một rapper người Mỹ, bao gồm hai album, ba đĩa mở rộng, một mixtape, mười một đĩa đơn (bao gồm cả hai như là một nghệ sĩ góp mặt) và mười hai video âm nhạc.
Danh sách đĩa nhạc của Macklemore | |
---|---|
Macklemore biểu diễn Toronto trong khi "The Heist Tour" trong tháng 11 năm 2012 | |
Album phòng thu | 3 |
Video âm nhạc | 12 |
EP | 3 |
Đĩa đơn | 11 |
Mixtapes | 1 |
Album
sửaAlbum
sửaTiêu đề | Chi tiết album | Vị trí xếp hạng cao nhất | Bán hàng | Chứng nhận | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
US [1] |
US R&B [2] |
US Rap [3] |
AUS [4] |
CAN [5] |
GER [6] |
IRL [7] |
NZ [8] |
SWI [9] |
UK [10] | ||||
The Language of My World[11] |
|
— | — | — | — | — | — | — | — | — | — | ||
The Heist (với Ryan Lewis) |
|
2 | 1 | 1 | 2 | 4 | 6 | 6 | 1 | 10 | 20 |
|
|
This Unruly Mess I've Made (với Ryan Lewis)[21] |
|
— | — | — | — | — | — | — | — | — | — | ||
"—" biểu thị một ghi âm mà không biểu đồ hoặc không được phát hành trong lãnh thổ đó. |
Đĩa mở rộng
sửaTiêu đề | Chi tiết album |
---|---|
Open Your Eyes[22] (as Professor Macklemore) |
|
The VS. EP[23] (with Ryan Lewis) |
|
The VS. Redux[24] (with Ryan Lewis) |
|
Mixtapes
sửaTiêu đề | Chi tiết |
---|---|
The Unplanned Mixtape[25] |
|
Đĩa đơn
sửaNhư nghệ sĩ chính
sửaTiêu đề | Năm | Vị trí xếp hạng cao nhất | Chứng nhận | Album | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
US [26] |
US R&B [27] |
US Rap [28] |
AUS [4] |
CAN [29] |
FRA [30] |
GER [31] |
NZ [8] |
SWI [9] |
UK [32] | |||||
"Love Song"[33] (có sự tham gia của Evan Roman) |
2005 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | The Language of My World | ||
"The Town" | 2009 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | The Unplanned Mixtape | ||
"My Oh My"[34] (with Ryan Lewis) |
2010 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | The Heist | ||
"Wings"[A] (with Ryan Lewis) |
2011 | 112 | 40 | — | 17 | — | 155 | — | — | — | — |
| ||
"Can't Hold Us" (with Ryan Lewis, featuring Ray Dalton) |
1 | 1 | 1 | 1 | 2 | 3 | 2 | 4 | 4 | 3 | ||||
"Otherside" (Remix – Live) (with Ryan Lewis) |
— | — | — | — | — | — | — | 37 | — | — | Non-album single | |||
"Same Love" (with Ryan Lewis, featuring Mary Lambert) |
2012 | 11 | 3 | 2 | 1 | 4 | 19 | 25 | 1 | 33 | 6 | The Heist | ||
"Thrift Shop" (with Ryan Lewis, featuring Wanz) |
1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | 1 | 1 | 1 | ||||
"White Walls" (with Ryan Lewis, featuring Schoolboy Q and Hollis) |
2013 | 22 | 6 | 5 | 34 | 19 | 65 | — | 6 | — | — | |||
"—" denotes a recording that did not chart or was not released in that territory. |
Như nghệ sĩ tham gia
sửaTiêu đề | Năm | Vị trí xếp hạng cao nhất | Album |
---|---|---|---|
AUS Urb. [41] | |||
"Letterhead" (Remix)[42] (Sapient featuring Illmaculate and Macklemore) |
2011 | — | Non-album single |
"Gold Rush"[43] (Clinton Sparks featuring 2 Chainz, Macklemore and D.A.) |
2013 | 34 | Disco Ball & Chain |
"—" denotes a recording that did not chart or was not released in that territory. |
Ca khúc được xếp khác
sửaTiêu đề | Năm | Vị trí xếp hạng cao nhất | Chứng nhận | Album | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
US R&B [27] |
AUT [44] |
FRA [30] |
IRL [45] |
SWI [9] | ||||||||||
"And We Danced" (có sự tham gia của Ziggy Stardust) |
2009 | — | 4 | 89 | 67 | 36 |
|
The Unplanned Mixtape | ||||||
"Irish Celebration" (with Ryan Lewis) |
2010 | — | — | — | 57 | — | The VS. Redux | |||||||
"Ten Thousand Hours" (with Ryan Lewis) |
2012 | 41 | — | — | — | — | The Heist | |||||||
"Thin Line"[B] (with Ryan Lewis, featuring Buffalo Madonna) |
54 | — | — | — | — | |||||||||
"Make the Money"[C] (with Ryan Lewis) |
56 | — | — | — | — | |||||||||
"—" denotes a recording that did not chart or was not released in that territory. |
Khách mời
sửaTiêu đề | Năm | Nghệ sĩ khác | Album |
---|---|---|---|
"Crushes Heaven"[47] | 2005 | Abyssinian Creole | Sexy Beast |
"If Only"[48] | 2008 | Grynch, C-Nik | My Second Wind |
"Soul Steps"[49] | Notion, Neema | Late Nights Until Now | |
"Close Your Eyes"[50] | 2009 | CunninLynguists, Grieves, Geologic | Strange Journey Volume Two |
"What They Came Here For"[51] | 2010 | Suntonio Bandanaz | Who Is... Suntonio Bandanaz?! |
"Tommy Chong"[52] | 2011 | Blue Scholars | Cinemetropolis |
"Victory Lap"[53] | 2012 | Ryan Lewis | 2012 XXL Freshman Mixtape |
Video âm nhạc
sửaNhư nghệ sĩ chính
sửaTiêu đề | Năm | Đạo diễn |
---|---|---|
"The Town" | 2009 | Zia Mohajerjasbi[54] |
"My Oh My" (with Ryan Lewis) |
2011 | Jason Koenig[55] |
"Irish Celebration" (with Ryan Lewis) |
Stephan Gray[56] | |
"Wings" (with Ryan Lewis) |
Zia Mohajerjasbi[57] | |
"Otherside" (Remix) (with Ryan Lewis, featuring Fences) |
Jason Koenig, Ryan Lewis, Ben Haggerty[58] | |
"And We Danced" (with Ryan Lewis) |
Griff J, Ryan Lewis[59] | |
"Victory Lap" (with Ryan Lewis) |
2012 | Johnny Valencia[60] |
"Thrift Shop" (with Ryan Lewis, featuring Wanz) |
Jon Jon Augustavo, Ryan Lewis, Ben Haggerty[61] | |
"Same Love" (with Ryan Lewis, featuring Mary Lambert) |
Jon Jon Augustavo, Ryan Lewis[62] | |
"Can't Hold Us" (with Ryan Lewis, featuring Ray Dalton) |
2013 | Jon Jon Augustavo, Jason Koenig, Ryan Lewis[63] |
"White Walls" (with Ryan Lewis, featuring Schoolboy Q and Hollis) |
Ben Haggerty, Ryan Lewis[64] |
Như nghệ sĩ góp mặt
sửaTitle | Year | Director(s) |
---|---|---|
"Gold Rush" (Clinton Sparks featuring 2 Chainz, Macklemore and D.A.) |
2013 | Matty Barnes[65] |
Ghi chú
sửa- ^ "Wings" did not enter the Billboard Hot 100, but peaked at number 12 on the Bubbling Under Hot 100 Singles chart, which acts as an extension to the Hot 100.[35]
- ^ "Thin Line" did not enter the Hot R&B/Hip-Hop Songs chart, but peaked at number four on the Bubbling Under Hot R&B/Hip-Hop Singles chart, which acts as an extension to the Hot R&B/Hip-Hop Songs chart.[46]
- ^ "Make the Money" did not enter the Hot R&B/Hip-Hop Songs chart, but peaked at number six on the Bubbling Under Hot R&B/Hip-Hop Singles chart, which acts as an extension to the Hot R&B/Hip-Hop Songs chart.[46]
Tham khảo
sửa- ^ “Macklemore – Chart History: Billboard 200”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2013.
- ^ “Macklemore – Chart History: R&B/Hip-Hop Albums”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2013.
- ^ “Macklemore – Chart History: Rap Albums”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2013.
- ^ a b “Discography Macklemore”. australian-charts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2013.
- ^ “Macklemore – Chart History: Canadian Albums”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2013.
- ^ “Chartverfolgung / Macklemore & Lewis,Ryan”. musicline.de (bằng tiếng Đức). Media Control Charts. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2013.
- ^ “Discography Macklemore”. irish-charts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2013.
- ^ a b “Discography Macklemore”. charts.org.nz. Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2013.
- ^ a b c “Discography Macklemore”. swisscharts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2013.
- ^ “Macklemore & Ryan Lewis” (select "Albums" tab). Official Charts Company. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2013.
- ^ a b “The Language of My World by Macklemore”. iTunes Store. Apple. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2013. templatestyles stripmarker trong
|work=
tại ký tự số 1 (trợ giúp) - ^ Grein, Paul (ngày 17 tháng 10 năm 2012). “Week Ending Oct. 14, 2012. Albums: "Unknowns" Beat Kiss, Streisand”. Yahoo! Music. Yahoo!. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2013. templatestyles stripmarker trong
|work=
tại ký tự số 1 (trợ giúp) - ^ Jeffries, David. “The Heist – Macklemore & Ryan Lewis > Overview”. AllMusic. Rovi Corporation. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2013. templatestyles stripmarker trong
|work=
tại ký tự số 1 (trợ giúp) - ^ “Hip Hop Album Sales: Week Ending 12/1/2013”. HipHopDX. Truy cập 26 tháng 3 năm 2015.
- ^ a b c d “Gold & Platinum: Macklemore”. Recording Industry Association of America. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2013.
- ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2013 Albums”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2013.
- ^ a b c d “Certified Awards”. British Phonographic Industry. Bản gốc (enter "Macklemore" into the "Keywords" box, then select "Search") lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2013.
- ^ a b c “Gold-/Platin-Datenbank: Macklemore” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2013.
- ^ a b c d “Gold and Platinum Search (Macklemore)”. Music Canada. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2013.
- ^ “NZ Top 40 Albums Chart – ngày 20 tháng 5 năm 2013”. Recorded Music NZ. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2013.
- ^ “Macklemore & Ryan Lewis Announce New Album 'This Unruly Mess I've Made'”. Rolling Stone. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2016.
- ^ a b Horowitz, Steven J. (ngày 10 tháng 10 năm 2012). “Macklemore & Reps Talk 'The Heist' Debut & DIY Marketing Plan”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2013.
- ^ a b The VS. EP (album). Macklemore, LLC. 2009. Đã bỏ qua tham số không rõ
|artist=
(gợi ý|others=
) (trợ giúp) - ^ a b “VS. Redux – EP by Macklemore & Ryan Lewis”. iTunes Store. Apple. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2013. templatestyles stripmarker trong
|work=
tại ký tự số 1 (trợ giúp) - ^ a b “The Unplanned Mixtape by Macklemore”. iTunes Store. Apple. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2013. templatestyles stripmarker trong
|work=
tại ký tự số 1 (trợ giúp) - ^ “Macklemore – Chart History: Hot 100”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2013.
- ^ a b “Macklemore – Chart History: R&B/Hip-Hop Songs”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2013.
- ^ “Macklemore – Chart History: Rap Songs”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2013.
- ^ “Macklemore – Chart History: Billboard Canadian Hot 100”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2013.
- ^ a b “Discographie Macklemore”. lescharts.com (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2013.
- ^ “Macklemore (Single)”. charts.de (bằng tiếng Đức). Media Control Charts. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2013.
- ^ “Macklemore & Ryan Lewis Featuring Lambert” (select "Singles" tab). Official Charts Company. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2013.
- ^ “Love Song (feat. Evan Roman) – Single by Macklemore”. iTunes Store. Apple. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2013. templatestyles stripmarker trong
|work=
tại ký tự số 1 (trợ giúp) - ^ “My Oh My (Single)”. Pandora Radio. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2013.
- ^ “Macklemore – Chart History: Bubbling Under Hot 100”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2013.
- ^ a b c d e “ARIA Charts – Accreditations – 2013 Singles”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2013.
- ^ a b c “The Official Swiss Charts and Music Community: Awards (Macklemore)”. swisscharts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2013.
- ^ a b “NZ Top 40 Singles Chart – ngày 22 tháng 4 năm 2013”. Recorded Music NZ. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2013.
- ^ “NZ Top 40 Singles Chart – ngày 26 tháng 4 năm 2013”. Recorded Music NZ. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2013.
- ^ “NZ Top 40 Singles Chart – ngày 14 tháng 10 năm 2013”. Recorded Music NZ. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2013.
- ^ “ARIA Urban Singles Chart – Week Commencing 24th June 2013” (PDF). Australian Recording Industry Association. tr. 18. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2013.
- ^ “Letterhead (Remix) [feat. Illmaculate & Macklemore] – Single by Sapient”. iTunes Store. Apple. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2013. templatestyles stripmarker trong
|work=
tại ký tự số 1 (trợ giúp) - ^ “Gold Rush (feat. 2 Chainz, Macklemore & D.A.) – Single by Clinton Sparks”. iTunes Store. Apple. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2013. templatestyles stripmarker trong
|work=
tại ký tự số 1 (trợ giúp) - ^ “Discographie Macklemore”. austriancharts.at (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2013.
- ^ “Top 100 Singles, Week Ending ngày 21 tháng 3 năm 2013”. Irish Recorded Music Association. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2013.
- ^ a b “Macklemore – Chart History: Bubbling Under R&B/Hip-Hop Songs”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2013.
- ^ “Sexy Beast – Abyssinian Creole > Overview”. AllMusic. Rovi Corporation. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2013. templatestyles stripmarker trong
|work=
tại ký tự số 1 (trợ giúp) - ^ “My Second Wind by grynch”. iTunes Store. Apple. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2013. templatestyles stripmarker trong
|work=
tại ký tự số 1 (trợ giúp) - ^ “Late Nights Until Now by Notion”. iTunes Store. Apple. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2013. templatestyles stripmarker trong
|work=
tại ký tự số 1 (trợ giúp) - ^ “Strange Journey Volume Two by Cunninlynguists”. iTunes Store. Apple. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2013. templatestyles stripmarker trong
|work=
tại ký tự số 1 (trợ giúp) - ^ “Who Is... Suntonio Bandanaz?! by Suntonio Bandanaz”. iTunes Store. Apple. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2013. templatestyles stripmarker trong
|work=
tại ký tự số 1 (trợ giúp) - ^ “Cinémetropolis – Blue Scholars > Overview”. AllMusic. Rovi Corporation. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2013. templatestyles stripmarker trong
|work=
tại ký tự số 1 (trợ giúp) - ^ Fleischer, Adam (ngày 9 tháng 4 năm 2012). “Download 2012 XXL Freshman Mixtape Hosted By DJ Whoo Kid, Diddy & T.I. Now”. XXL. Harris Publications. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2013.
- ^ Matson, Andrew (ngày 23 tháng 12 năm 2009). “Macklemore and Zia Mohajerjasbi make "The Town" music video, a filmic love letter to Seattle”. The Seattle Times. The Seattle Times Company. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2013.
- ^ Matson, Andrew (ngày 12 tháng 1 năm 2011). “Video without commentary: "My Oh My" by Macklemore and Ryan Lewis”. The Seattle Times. The Seattle Times Company. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2013.
- ^ Matson, Andrew (ngày 18 tháng 1 năm 2011). “Video: "Irish Celebration" by Macklemore and Ryan Lewis”. The Seattle Times. The Seattle Times Company. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2013.
- ^ Gottlieb, Steven (ngày 21 tháng 7 năm 2011). “Watch It: Macklemore/Ryan Lewis "Wings" (Zia Mohajerjasbi, dir.)”. Video Static. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2013.
- ^ Macklemore (performer, director); Ryan Lewis (performer, director); Jason Koenig (director) (2011). "Otherside" (Remix) (music video).
- ^ Macklemore (performer); Ryan Lewis (performer, director); Griff J (director) (2011). "And We Danced" (music video).
- ^ Macklemore (performer); Ryan Lewis (performer); Johnny Valencia (director) (2012). "Victory Lap" (music video).
- ^ “Thrift Shop featuring Ryan Lewis & Wanz | Macklemore & Ryan Lewis | Music Video”. MTV. Viacom Media Networks. ngày 7 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2013. templatestyles stripmarker trong
|work=
tại ký tự số 1 (trợ giúp) - ^ “Same Love | Macklemore & Ryan Lewis | Music Video”. MTV. Viacom Media Networks. ngày 23 tháng 10 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2013. templatestyles stripmarker trong
|work=
tại ký tự số 1 (trợ giúp) - ^ Maas, Emily (ngày 17 tháng 4 năm 2013). “Macklemore & Ryan Lewis Unite The World in 'Can't Hold Us' Video”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2013.
- ^ “White Walls | Macklemore & Ryan Lewis | Music Video”. MTV. Viacom Media Networks. ngày 9 tháng 9 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2013. templatestyles stripmarker trong
|work=
tại ký tự số 1 (trợ giúp) - ^ “Macklemore”. Vevo. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2013.