Danh sách đĩa nhạc của Kygo
DJ người Na Uy Kygo đã phát hành hai album phòng thu, một đĩa mở rộng, 17 đĩa đơn, 8 đĩa đơn quảng bá, 13 bản remix và 13 video âm nhạc.
Danh sách đĩa nhạc của Kygo | |
---|---|
Album phòng thu | 2 |
Video âm nhạc | 13 |
EP | 1 |
Đĩa đơn | 17 |
Đĩa đơn quảng bá | 8 |
Remix | 13 |
Album phòng thu
sửaTựa đề | Chi tiết | Vị trí xếp hạng cao nhất | Chứng nhận | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Na Uy [1] |
Úc [2] |
Bỉ (FL) [3] |
Phần Lan [4] |
Đức [5] |
Hà Lan [6] |
Thụy Điển [7] |
Thụy Sỹ [8] |
Anh Quốc [9] |
Hoa Kỳ [10] | |||
Cloud Nine |
|
1 | 13 | 9 | 5 | 6 | 4 | 2 | 1 | 3 | 11 | |
Kids in Love |
|
3 | 42 | 68 | 14 | 91 | 22 | 3 [15] |
34 | 35 | 73 | |
Golden Hour |
|
– | – | – | – | – | – | – | – | – | – |
Đĩa mở rộng
sửaTựa đề | Chi tiết | Vị trí xếp hạng cao nhất | Chứng nhận | ||
---|---|---|---|---|---|
Úc [2] |
Thụy Điển [7] |
Hoa Kỳ [10] | |||
Stargazing |
|
40 | 12 | 137 |
Đĩa đơn
sửaChính
sửaTựa đề | Năm | Vị trí xếp hạng cao nhất | Chứng nhận | Album | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Na Uy [1] |
Úc [2] |
Áo [17] |
Bỉ (FL) [3] |
Đức [18] |
Hà Lan [6] |
Thụy Điển [7] |
Thụy Sỹ [8] |
Anh Quốc [19] |
Hoa Kỳ [20] | ||||
"Epsilon"[21] | 2013 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | Đĩa đơn không album | |
"Firestone" (hợp tác với Conrad Sewell) |
2014 | 1 | 10 | 5 | 4 | 3 | 4 | 2 | 4 | 8 | 92 | Cloud Nine | |
"ID (Ultra Music Festival Anthem)" | 2015 | 31 | — | — | — | — | — | 83 | 76 | — | — | Đĩa đơn không album | |
"Stole the Show" (hợp tác với Parson James) |
1 | 53 | 5 | 7 | 2 | 3 | 3 | 1 | 24 | —[A] | Cloud Nine | ||
"Nothing Left" (hợp tác với Will Heard) |
1 | 69 | 58 | 57 | 57 | 81 | 14 | 26 | 79 | — |
| ||
"Here for You" (hợp tác với Ella Henderson) |
9 | 99 | 58 | 50 | 47 | 12 | 16 | 17 | 18 | — | Đĩa đơn không album | ||
"Stay" (hợp tác với Maty Noyes) |
2 | 67 | 30 | 2 | 38 | 10 | 3 | 11 | 20 | —[B] | Cloud Nine | ||
"Coming Over" (cùng Dillon Francis hợp tác với James Hersey) |
2016 | — | — | — | — | — | — | 93 | — | — | — | This Mixtape Is Fire | |
"Raging" (hợp tác với Kodaline) |
2 | — | 47 | 52 | 69 | 26 | 6 | 24 | 42 | — |
|
Cloud Nine | |
"Carry Me" (hợp tác với Julia Michaels) |
39 | 77 | — | — | — | 81 | — | — | 133 | — | |||
"It Ain't Me" (với Selena Gomez) |
2017 | 1 | 4 | 2 | 4 | 2 | 3 | 2 | 3 | 7 | 10 | Stargazing | |
"First Time" (với Ellie Goulding) |
3 | 29 | 23 | 51 | 28 | 22 | 6 | 14 | 34 | 67 | |||
"Stargazing" (hợp tác với Justin Jesso) |
2 | —[C] | 18 | 32 | 14 | 12 | 8 | 9 | 44 | — | |||
"Kids in Love" (hợp tác với The Night Game) |
8 | 94 | 52 | 60 | 90 | — | 19 | 33 | 99 | —[D] | Kids in Love | ||
"Stranger Things" (hợp tác với OneRepublic) |
2018 | — | — | — | — | — | — | 56 | 48 | — | — | ||
"Remind Me to Forget" (hợp tác với Miguel) |
2 [35] |
14 | 4 | 8 | 14 | 18 | 3 [36] |
2 | 69 | —[E] | |||
"Born to Be Yours" (với Imagine Dragons) |
4 [39] |
32 [40] |
25 | 63 | 27 | 62 | 4 [41] |
5 | 67 | 74 | TBA | ||
Ký hiệu "—" chỉ bản thu không được xếp hạng hoặc không được phát hành tại khu vực đó. |
Đĩa đơn quảng bá
sửaTựa đề | Năm | Vị trí xếp hạng cao nhất | Album | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Na Uy [1] |
Úc [2] |
Áo [17] |
Phần Lan [4] |
Đức [18] |
Hà Lan [6] |
Thụy Điển [7] |
Thụy Sỹ [8] |
Anh Quốc [19] |
Hoa Kỳ Dance [42] | ||||
"Fragile" (với Labrinth) |
2016 | 1 | 74 | 69 | — | 87 | 78 | 55 | 50 | 109 | — | Cloud Nine | |
"I'm in Love" (hợp tác với James Vincent McMorrow) |
9 [43] |
— | 38 | — | — | — | 65 | 39 | 99 | — | |||
"Never Let You Go"[44] (hợp tác với John Newman) |
2017 | 39 [45] |
— | — | — | — | — | 81 | 64 | — | 19 | Kids in Love | |
"Sunrise"[46] (hợp tác với Jason Walker) |
37 [47] |
— | — | — | — | — | — | — | — | 33 | |||
"Riding Shotgun"[48] (cùng Oliver Nelson hợp tác với Bonnie McKee) |
— | — | — | — | — | — | — | — | — | 27 | |||
"With You" (hợp tác với Wrabel) |
— | — | — | — | — | — | — | — | — | 47 | |||
"Permanent" (hợp tác với JHart) |
— | — | — | — | — | — | — | — | — | 49 | |||
"I See You" (hợp tác với Billy Raffoul) |
— | — | — | — | — | — | — | — | — | 44 | |||
Ký hiệu "—" chỉ bản thu không được xếp hạng hoặc không được phát hành tại khu vực đó. |
Các bài hát đã được xếp hạng khác
sửaTựa đề | Năm | Vị trí xếp hạng cao nhất | Album | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Na Uy [49] |
Thụy Điển [50] |
Thụy Sỹ [8] | |||||||
"Fiction" (hợp tác với Tom Odell) |
2016 | — | 62 | — | Cloud Nine | ||||
"Happy Birthday" (hợp tác với John Legend) |
— | 94 | — | ||||||
"Oasis" (hợp tác với Foxes) |
29 | — | — | ||||||
"Cruise" (hợp tác với Andrew Jackson) |
2017 | 25 [51] |
— | — | Fifty Shades Darker | ||||
"This Town" (hợp tác với Sasha Sloan) |
10 [52] |
—[F] | 99 | Stargazing | |||||
Ký hiệu "—" chỉ bản thu không được xếp hạng hoặc không được phát hành tại khu vực đó. |
Remix
sửaPhát hành hãng đĩa
sửaTựa đề | Nghệ sĩ gốc | Năm | Vị trí xếp hạng cao nhất | Album | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Na Uy [1] |
Úc [2] |
Ảo [17] |
Bỉ (FL) [3] |
Phần Lan [4] |
Đức [18] |
Hà Lan [6] |
Thụy Điển [7] |
Thụy Sỹ [8] |
Anh Quốc [19] | ||||
"Dancer" (Kygo Remix) | Didrik Thulin | 2013 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | Đĩa đơn không album |
"Younger" (Kygo Remix) | Seinabo Sey | 2014 | 1 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | Pretend |
"Cut Your Teeth" (Kygo Remix) | Kyla La Grange | 39 | — | — | — | — | — | 21 | 50 | — | — | Đĩa đơn không album | |
"Miami 82" (Kygo Remix) | Syn Cole (hợp tác với Madame Buttons) |
— | — | — | — | — | — | — | — | — | — | ||
"Shine" (Kygo Remix) | Benjamin Francis Leftwich | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | ||
"Often" (Kygo Remix) | The Weeknd | 12 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | ||
"Midnight" (Kygo Remix) | Coldplay | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | ||
"Sexual Healing" (Kygo Remix) | Marvin Gaye | 2015 | 23 | — | — | 67 | — | — | 75 | 57 | — | — | |
"Take On Me" (Kygo Remix) | A-ha | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | Time and Again: The Ultimate a-ha | |
"Starboy" (Kygo Remix) | The Weeknd (hợp tác với Daft Punk) |
2016 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | Starboy (Target Exclusive) |
"Tired" (Kygo Remix) | Alan Walker | 2017 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | Đĩa đơn không album |
"Electric Feel" (Kygo Remix)[54] | Henry Green | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | ||
"You're the Best Thing About Me"[55] (U2 vs. Kygo) |
U2 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | Songs of Experience (Deluxe Edition) | |
Ký hiệu "—" chỉ bản thu không được xếp hạng hoặc không được phát hành tại khu vực đó. |
Các bản remix khác đã xuất bản
sửaTựa đề[56][57] | Nghệ sĩ gốc | Năm | Nền tảng |
---|---|---|---|
"I Don't Like You" (Kygo Remix)[F][58] | Eva Simons | 2012 | YouTube |
"Born to Die" (Kygo Remix)[F][58] | Lana Del Rey | ||
"Good Time" (Kygo Remix)[F][58] | Owl City và Carly Rae Jepsen | ||
"Stay" (Kygo Edit) | Rihanna (hợp tác với Mikky Ekko) |
2013 | |
"The Wilhelm Scream" (Kygo Remix) | James Blake | SoundCloud | |
"Limit to Your Love" (Kygo Remix) | |||
"Let Her Go" (Kygo Remix) | Passenger | YouTube | |
"Caravan" (Kygo Remix) |
| ||
"Brother" (Kygo Edit) | Matt Corby | SoundCloud | |
"Resolution" (Kygo Edit) |
| ||
"Jolene" (Kygo Edit) | Dolly Parton | SoundCloud | |
"Angels" (Kygo Edit) | The xx | ||
"No Diggity" versus "Thrift Shop" (Kygo Remix) * Dưới dạng mashup |
Ed Sheeran, Passenger và Macklemore & Ryan Lewis |
| |
"Can't Afford It All" (Kygo Remix) | Jakubi Lưu trữ 2018-07-09 tại Wayback Machine | ||
"Electric Feel" (Kygo Remix) * Pre-label release only |
Henry Green | ||
"High for This" (Kygo Remix) | Ellie Goulding | ||
"Sexual Healing" (Kygo Remix) * Pre-label release only |
Marvin Gaye |
| |
"I See Fire" (Kygo Remix) | Ed Sheeran | SoundCloud | |
"Wait" (Kygo Remix) | M83 | 2014 | |
"Dirty Paws" (Kygo Remix) | Of Monsters and Men |
Các bài hát chưa phát hành
sửaTựa đề | Nghệ sĩ hợp tác | Ghi chú[59][60][61][62] |
---|---|---|
"Carry On (For You)"[63] | Charlie Puth[63] | |
"(I) Wanna Know"[62] | TBA | |
"Feels Like Forever"[64] |
Video âm nhạc
sửaTựa đề | Năm | Đạo diễn | Tham khảo |
---|---|---|---|
"Firestone" | 2015 | Jon Jon Augustavo | [65] |
"Stole the Show" | Saman Kesh | [66] | |
"Here for You" | Michael Maxxis | [67] | |
"Stay" | 2016 | Jason Beattie | [68] |
"Coming Over" (với Dillon Francis) |
— | [69] | |
"I'm in Love" | Ariel Elia | [70] | |
"Raging" | [71] | ||
"Carry Me" | — | [72] | |
"It Ain't Me" | 2017 | Phillip R. Lopez | [73] |
"First Time" | Mathew Cullen | [74] | |
"Stargazing" | Phillip R. Lopez | [75] | |
"Stranger Things" | 2018 | Tim Mattia | [76] |
"Remind Me to Forget" | — | [77] |
Sản xuất và sáng tác
sửaTựa đề | Năm | Nghệ sĩ | Album |
---|---|---|---|
"Write On Me" | 2016 | Fifth Harmony | 7/27 |
"Squeeze" |
Ghi chú
sửa- ^ "Stole the Show" không lọt vào bảng xếp hạng Billboard Hot 100, nhưng đạt cao nhất vị trí thứ năm trên bảng xếp hạng Bubbling Under Hot 100 Singles.[27]
- ^ "Stay" không lọt vào bảng xếp hạng Billboard Hot 100, nhưng đạt cao nhất vị trí thứ sáu trên bảng xếp hạng Bubbling Under Hot 100 Singles.[30]
- ^ Doanh số của bài hát "Stargazing" được tính vào EP trên bảng xếp hạng đĩa đơn tại Úc.[2]
- ^ "Kids in Love" không lọt vào bảng xếp hạng Billboard Hot 100, nhưng đạt cao nhất ở vị trí thứ 32 trên bảng xếp hạng Bubbling Under Hot 100 Singles.[27]
- ^ "Remind Me to Forget" không lọt vào bảng xếp hạng Billboard Hot 100, nhưng đạt cao nhất ở vị trí thứ 10 trên bảng xếp hạng Bubbling Under Hot 100 Singles.[27]
- ^ a b c d "This Town" không lọt vào bảng xếp hạng Sverigetopplistan, nhưng đạt cao nhất vị trí thứ chín trên bảng xếp hạng Sverigetopplistan Heatseeker.[53]
Tham khảo
sửa- ^ a b c d “Discography Kygo”. norwegiancharts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2015.
- ^ a b c d e f Vị trí xếp hạng cao nhất tại Úc:
- Tất cả ngoại trừ những tác phẩm bên dưới: “Discography Kygo”. australian-charts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2015.
- "Nothing Left": Ryan, Gavin (8 tháng 8 năm 2015). “ARIA Singles: One Direction 'Drag Me Down' Is No 1”. Noise11. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2015.
- "Stole the Show": Ryan, Gavin (12 tháng 9 năm 2015). “ARIA Singles: Justin Bieber 'What Do You Mean?' Spends Second Week At No 1”. Noise11. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2015.
- "Here for You": Ryan, Gavin (7 tháng 11 năm 2015). “ARIA Singles: Adele Earns Platinum Status with 'Hello' at No 1”. Noise11. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2015.
- "Stay": Ryan, Gavin (13 tháng 2 năm 2016). “ARIA Singles: Flume 'Never Be Like You' Is No 1”. Noise11. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2016.
- "Fragile": “CHART WATCH #361”. auspOp. 26 tháng 3 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2016.
- "Carry Me": “CHART WATCH #383”. auspOp. 27 tháng 8 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2016.
- EP Stargazing: “ARIA Australian Top 50 Singles”. Australian Recording Industry Association. 20 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2017.
- "Kids in Love": “ARIA Chart Watch #444”. auspOp. 28 tháng 10 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2017.
- ^ a b c “Discografie Kygo”. ultratop.be (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2015.
- ^ a b c “Discography Kygo”. finnishcharts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2015.
- ^ “Offizielle Deutsche Charts - Offizielle Deutsche Charts”.
- ^ a b c d “Discografie Kygo”. dutchcharts.nl (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2015.
- ^ a b c d e “Discography Kygo”. swedishcharts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2015.
- ^ a b c d e “Discography Kygo”. swisscharts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2015.
- ^ “Official Albums Chart Top 100”. Official Charts Company.
- ^ a b “Kygo – Chart history”. Billboard. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2017.
- ^ a b c d e f “Troféoversikt – Kygo” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Norway. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2015.
- ^ a b c d e f g h i “Certified Awards”. British Phonographic Industry. Bản gốc (enter "Kygo" into the "Keywords" box, then select "Search") lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2015.
- ^ “Sverigetopplistan > Search for Kygo” (bằng tiếng Thụy Điển). Grammofon Leverantörernas Förening. 8 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2016.
- ^ a b c d e “Gold & Platinum - RIAA”. Recording Industry Association of America. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2018.
- ^ “Sverigetopplistan – Sveriges Officiella Topplista”. Sverigetopplistan. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2018. Nhấn chọn "Veckans albumlista".
- ^ “ARIA Chart Watch #457”. auspOp. 27 tháng 1 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2018.
- ^ a b c “Discographie Kygo”. austriancharts.at (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2015.
- ^ a b c “Kygo”. officialcharts.de (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2018.
- ^ a b c Vị trí xếp hạng cao nhất cho các đĩa đơn tại Anh Quốc:
- "Firestone": “Kygo Ft Conrad” (select "Singles" tab). Official Charts Company. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2015.
- "Stole the Show": “Kygo Ft Parson James” (select "Singles" tab). Official Charts Company. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2015.
- "Fragile": “CHART: CLUK Update 26.03.2016 (wk12)”. Official Charts Company. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2016.
- "Carry Me": “CHART: CLUK Update 27.08.2016 (wk34)”. Zobbel.de. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2016.
- ^ “Kygo - Chart history | Billboard”. www.billboard.com (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2017.
- ^ “Epsilon - Single by Kygo on iTunes”.
- ^ “ARIA Charts - Accreditations - 2016 Singles”. Australian Recording Industry Association. 30 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2016.
- ^ a b c “Goud en Platina - Singles 2016”. ultratop.be. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2016.
- ^ a b “Gold-/Platin-Datenbank: Kygo” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2015.
- ^ “Kygo Feat. Conrad – Firestone” (bằng tiếng Thụy Điển). Grammofon Leverantörernas Förening. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2015.
- ^ a b c “Awards”. Swiss Hitparade. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2017.
- ^ a b c “Bubbling Under Hot 100 – Kygo Chart History”. Billboard. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2018.
- ^ a b “ARIA Charts - Accreditations - 2016 Singles”. Australian Recording Industry Association. 31 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2016.
- ^ a b c “Chứng nhận Áo – Kygo” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2017.
- ^ “Bubbling Under Hot 100 – March 12, 2016” (requires registration). Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2016.[liên kết hỏng]
- ^ a b “ARIA Charts - Accreditations - 2017 Singles”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2017.
- ^ “Ultratop − Goud en Platina – 2017” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Kygo feat. Selena Gomez – It Ain't Me” (bằng tiếng Thụy Điển). Grammofon Leverantörernas Förening. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2018.
- ^ “Ultratop − Goud en Platina – 2017” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2017.
- ^ “VG-lista – Topp 20 Single uke 12, 2018”. VG-lista. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2018.
- ^ “Sverigetopplistan – Sveriges Officiella Topplista”. Sverigetopplistan. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2018.
- ^ “ARIA Australian Top 50 Singles”. Australian Recording Industry Association. 18 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Goud en Platina – Singles 2018”. ultratop.be. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2018.
- ^ “VG-lista – Topp 20 Single uke 27, 2018”. VG-lista. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2018.
- ^ “ARIA Australian Top 50 Singles”. Australian Recording Industry Association. 2 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Sverigetopplistan – Sveriges Officiella Topplista”. Sverigetopplistan. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Kygo Chart History: Dance/Electronic Songs”. Billboard. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2017.
- ^ “VG-lista – Topp 20 Single uke 17, 2016”. VG-lista. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2017.
- ^ “Never Let You Go (feat. John Newman) - Single by Kygo on Apple Music”. iTunes Store (AU). Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2017.
- ^ “VG-lista – Kygo ft. John Newman / Never Let You Go”. VG-lista. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2017.
- ^ “Sunrise (feat. Jason Walker) - Single by Kygo on Apple Music”. iTunes Store (AU). Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2017.
- ^ “VG-lista – Topp 20 Single uke 45, 2017”. VG-lista. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2017.
- ^ “Riding Shotgun (feat. Bonnie McKee) - Single by Kygo and Oliver Nelson on Apple Music”. iTunes Store (AU). Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2017.
- ^ “VG-lista - Topp 20 Single uke 20, 2016”. VG-lista. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2016.
- ^ “Sverigetopplistan – Sveriges Officiella Topplista”. Sverigetopplistan. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2017.
- ^ “VG-lista - Topp 20 Single uke 12, 2017”. VG-lista. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2017.
- ^ “VG-lista – Kygo feat. Sasha Sloan / This Town”. VG-lista. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2017.
- ^ “Veckolista Heatseeker – Vecka 39, 29 september 2017”. Sverigetopplistan. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2017.
- ^ Kygo Remixes Henry Green's Acoustic Cover of MGMT Favorite 'Electric Feel'
- ^ Stream U2 Vs. Kygo's 'You're The Best Thing About Me'
- ^ Các video trên kênh YouTube KygoMusic
- ^ Các bài hát trên trang SoundCloud Kygo
- ^ a b c Wayback Machine: KygoMusic YouTube channel (07.01.14)
- ^ Kygo @ Mainstage, Ultra Music Festival Miami 2017
- ^ Kygo @ The Meadows Music Festival 2016
- ^ KYGO & U2 - "You're the best thing about me"
- ^ a b “KYGO (Full Set) - Live @ Ultra Music Festival 2015 (Miami) - 29.03.2015”. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2017.
- ^ a b “Kygo Teases A New Single With Charlie Puth”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2017.
- ^ Stevo (20 tháng 5 năm 2018). “Kygo Premiered An Unreleased Song At EDC Las Vegas [VIDEO]”. EDM Sauce (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2018.
- ^ Kygo - Firestone ft. Conrad Sewell
- ^ Kygo - Stole The Show feat. Parson James (Official Music Video - YTMAs)
- ^ Kygo - Here for You ft. Ella Henderson
- ^ Kygo - Stay ft. Maty Noyes
- ^ Dillon Francis, Kygo - Coming Over ft. James Hersey
- ^ Kygo - I'm in Love ft. James Vincent McMorrow
- ^ Kygo - Raging ft. Kodaline
- ^ Kygo - Carry Me ft. Julia Michaels
- ^ Kygo, Selena Gomez - It Ain't Me
- ^ Kygo & Ellie Goulding - First Time
- ^ Kygo - Stargazing ft. Justin Jesso
- ^ Kygo - Stranger Things ft. OneRepublic
- ^ Kygo, Miguel - Remind Me to Forget