Danh sách đĩa nhạc của Clean Bandit
Nhóm nhạc điện tử người Anh Clean Bandit cho phát hành một album phòng thu, 3 đĩa mở rộng, 8 đĩa đơn và 11 video âm nhạc. Đĩa đơn "Mozart's House" được phát hành vào năm 2013 thông qua hãng Black Butter Records đạt đến vị trí thứ 17 trên UK Singles Chart. Vào tháng 1 năm 2014, nhóm cho phát hành đĩa đơn "Rather Be" đạt vị trí đầu bảng trên UK Singles Chart trong 4 tuần liên tiếp. Vào năm 2014, bài hát tiếp tục đạt vị trí thứ 10 trên Billboard Hot 100, trở thành đĩa đơn đầu tiên của nhóm đạt được thành tích trên.[1]
Danh sách đĩa nhạc của Clean Bandit | |
---|---|
Album phòng thu | 1 |
Video âm nhạc | 11 |
EP | 3 |
Đĩa đơn | 8 |
Album
sửaAlbum phòng thu
sửaTựa đề | Chi tiết album | Thứ hạng cao nhất | Chứng nhận | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Anh Quốc [2] |
Áo [3] |
Bỉ [4] |
Pháp [5] |
Đức [6] |
Ireland [7] |
Hà Lan [8] |
New Zealand [9] |
Thụy Sĩ [10] |
Mỹ [11] | |||
New Eyes |
|
3 | 67 | 35 | 52 | 31 | 9 | 22 | 30 | 8 | 180 |
Đa mở rộng
sửaTựa đề | Chi tiết |
---|---|
2010 |
|
OriginL ClassC |
|
Live from France |
|
Đĩa đơn
sửaNghệ sĩ chính
sửaTựa đề | Năm | Thứ hạng cao nhất | Chứng nhận | Album | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Anh Quốc [2] |
Áo [13] |
Bỉ [4] |
Canada [14] |
Đức [6] |
Ireland [7] |
Hà Lan [15] |
New Zealand [9] |
Thụy Sĩ [10] |
Mỹ [16] | ||||
"Risk" | 2009 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | Đĩa đơn lẻ | |
"A+E" (hợp tác cùng Kandaka Moore và Nikki Cislyn) |
2012 | 100 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | New Eyes | |
"Mozart's House" (hợp tác cùng Love Ssega) |
2013 | 17 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | ||
"Dust Clears" (hợp tác cùng Noonie Bao) |
43 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |||
"Rather Be" (hợp tác cùng Jess Glynne) |
2014 | 1 | 2 | 2 | 13 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | 12 | ||
"Extraordinary" (hợp tác cùng Sharna Bass) |
5 | — | 54 | — | — | 21 | 66 | — | — | — | |||
"Come Over" (hợp tác cùng Stylo G) |
45 | — | 57 | — | 76 | — | — | — | — | — | |||
"—" Đĩa đơn không có mặt trên bảng xếp hạng hoặc không phát hành ở quốc gia đó. |
Nghệ sĩ khách mời
sửaTựa đề | Năm | Thứ hạng cao nhất | Album |
---|---|---|---|
Bỉ (FL) [4] | |||
"Intentions" (Gorgon City hợp tác cùng Clean Bandit) |
2013 | —[A] | Đĩa đơn lẻ |
Video âm nhạc
sửaTựa đề | Năm | Đạo diễn |
---|---|---|
"Mozart's House" | 2010 | Jack Patterson |
"Christmas Special" | ||
"Super Sweet" | 2011 | Vladimir Raksha |
"Telephone Banking" | Jack Patterson và Grace Chatto | |
"UK Shanty" | 2012 | Jack Patterson |
"A&E" | ||
"Nightingale" | ||
"Dust Clears" | 2013 | |
"Rather Be" (hợp tác cùng Jess Glynne) | ||
"Extraordinary" (hợp tác cùng Sharna Bass) | 2014 | Clean Bandit |
"Come Over" | ||
"Tears" | 2016 | |
"Rockabye" | Jack Patterson và Grace Chatto | |
"Symphony" | 2017 | |
"I Miss You" | ||
"Solo" | 2018 | |
"Baby" (hợp tác cùng Marina và Luis Fonsi) | 2018 | Clean Bandit |
Các bản phối lại
sửaNăm | Nghệ sĩ | Bài hát | Tựa đề |
---|---|---|---|
2014 | The Weeknd | "Wanderlust" | Bản phối lại của Clean Bandit |
Ghi chú
sửaTham khảo
sửa- ^ “Clean Bandit - Chart history”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2014.
- ^ a b Thứ hạng cao nhất của các album và đĩa đơn tại Anh:
- Tất cả ngoại trừ "A+E": “Clean Bandit”. Official Charts Company. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2014.
- "A+E": Zywietz, Tobias. “Chart Log UK – 2012”. Zobbel. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2014.
- ^ “Discographie Clean Bandit” (bằng tiếng Đức). austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2014.
- ^ a b c d “Discografie Clean Bandit” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2014.
- ^ “Discographie Clean Bandit” (bằng tiếng Pháp). lescharts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2014.
- ^ a b “Discographie Clean Bandit” (bằng tiếng Đức). charts.de. Media Control. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2014.
- ^ a b “Discography Clean Bandit”. irish-charts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2014.
- ^ “Discografie Clean Bandit” (bằng tiếng Hà Lan). dutchcharts.nl. Hung Medien. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2014.
- ^ a b “Discography Clean Bandit”. charts.org.nz. Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2014.
- ^ a b “Clean Bandit” (select "Charts" tab). swisscharts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2014.
- ^ “Clean Bandit – Chart history: Billboard 200”. Billboard. Prometheus Global Media. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2014.
- ^ a b “Certified Awards Search”. British Phonographic Industry. Bản gốc (Để xem, nhập tham số "Clean Bandit" và chọn "Search by Keyword") lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2014.
- ^ “Discography Clean Bandit”. Australian Charts Portal. Hung Medien.
- ^ “Clean Bandit – Chart history: Billboard Canadian Hot 100”. Billboard. Prometheus Global Media. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2014.
- ^ “Discography Clean Bandit” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2014.
- ^ “Clean Bandit – Chart history: The Hot 100”. Billboard. Prometheus Global Media. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2014.
- ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2014 Singles”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2014.
- ^ “Ultratop − Goud en Platina – 2014” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. ngày 2 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Clean Bandit)” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2014.
- ^ “Awards – Search for: Clean Bandit”. swisscharts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2014.
- ^ “NZ Top 40 Singles Chart”. Recorded Music NZ. ngày 26 tháng 5 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2014.