Danh sách đĩa nhạc của Bridgit Mendler
Dưới đây là danh sách đĩa nhạc của Bridgit Mendler, nữ ca sĩ-người viết bài hát người Mỹ, bao gồm 1 album phòng thu, 1 album nhạc phim, 4 đĩa đơn và 9 video âm nhạc. Album nhạc phim đầu tay của cô, Lemonade Mouth đã đạt được vị trí thứ 4 trên bảng xếp hạng album Billboard 200 của Mỹ. Đĩa đơn đầu tay của cô, "Somebody" ra mắt và đạt vị trí cao nhất là 89 trên bảng xếp hạng đĩa đơn Mỹ Billboard Hot 100 với tổng cộng 6,000 bản được bán ra trong tuần đầu phát hành ở Mỹ, theo Nielsen SoundScan. Đĩa đơn thứ hai của Mendler, "Determinate" đạt vị trí thứ 51 trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 và cũng xuất hiện trên bảng xếp hạng của nhiều quốc gia khác. Cô cũng góp giọng trong bài hát "Breakthrough", ra mắt và đạt vị trí cao nhất là 88 trên bảng xếp hạng Mỹ Billboard Hot 100.
Danh sách đĩa nhạc của Bridgit Mendler | |
---|---|
Album phòng thu | 1 |
Video âm nhạc | 9 |
Đĩa đơn | 4 |
Album nhạc phim | 1 |
Đĩa đơn quảng bá | 6 |
Album phòng thu đầu tay của Mendler, Hello My Name Is..., được phát hành vào ngày 22 tháng 10 năm 2012.[1] Đĩa đơn đầu tiên từ album là "Ready or Not" được phát hành kỹ thuật số vào ngày 7 tháng 8 năm 2012. Video âm nhạc chính thức cho đĩa đơn này được ra mắt trên kênh Disney Channel vào ngày 10 tháng 8 năm 2012.
Album
sửaAlbum phòng thu
sửaTên | Chi tiết | Vị trí xếp hạng cao nhất | |||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mỹ [2] |
Pháp [3] |
Ba Lan [4] |
Tây Ban Nha [5] |
Anh [6] | |||||||||
Hello My Name Is... | 30 | 95 | 17 | 26 | 107 | ||||||||
"—" Album không có mặt trên bảng xếp hạng hoặc không phát hành ở quốc gia đó. |
Đĩa mở rộng
sửaTên | Chi tiết |
---|---|
Live in London[7] |
Album nhạc phim
sửaTên | Chi tiết | Vị trí xếp hạng cao nhất | Doanh số | |||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mỹ [10] |
US OST [10] |
Mỹ Kids [10] |
Úc [11] |
Áo [12] |
Bỉ [13] |
Hà Lan [14] |
Ba Lan [15] |
Tây Ban Nha [16] |
Anh [17] | |||||
Lemonade Mouth |
|
4 | 1 | 1 | 71 | 38 | 25 | 79 | 26 | 38 | 173 |
| ||
"—" Album không có mặt trên bảng xếp hạng hoặc không phát hành ở quốc gia đó. |
Đĩa đơn
sửaĐĩa đơn hát chính
sửaTên | Năm | Vị trí xếp hạng cao nhất | Chứng nhận | Album | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mỹ [20] |
Úc [21] |
Bỉ [22] |
Canada [23] |
Đan Mạch [24] |
Pháp [3] |
Ireland [25] |
New Zealand [26] |
Scotland [27] |
Anh [28] | |||||
"Somebody" | 2011 | 89 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | Lemonade Mouth | ||
"Determinate" (hợp tác với Adam Hicks) |
51 | 91 | — | 82 | — | — | — | — | — | 111 | ||||
"Ready or Not" | 2012 | 49 | 53 | 2 | 43 | 36 | 49 | 15 | 12 | 6 | 7 | Hello My Name Is... | ||
"Hurricane" | 2013 | 101 | — | 65 | 81 | — | — | 83 | — | — | 157 | |||
"—" Đĩa đơn không có mặt trên bảng xếp hạng hoặc không phát hành ở quốc gia đó. |
Đĩa đơn hợp tác
sửaTên | Năm | Vị trí xếp hạng cao nhất | Album | |
---|---|---|---|---|
Mỹ [20] |
Anh [28] | |||
"Breakthrough" (cùng với Cast of Lemonade Mouth) |
2011 | 88 | 200 | Lemonade Mouth |
"—" Đĩa đơn không có mặt trên bảng xếp hạng hoặc không phát hành ở quốc gia đó. |
Đĩa đơn quảng bá
sửaTên | Năm | Vị trí xếp hạng cao nhất | Album | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Mỹ | |||||||
"This Is My Paradise" | 2011 | — | Không thuộc album nào | ||||
"We Can Change the World" | — | Đĩa đơn từ thiện | |||||
"I'm Gonna Run to You" | — | Không thuộc album nào | |||||
"Summertime" | 2012 | — | Không thuộc album nào | ||||
"Forgot to Laugh" | — | Hello My Name Is... | |||||
"Top of the World" | — | ||||||
"—" Đĩa đơn không có mặt trên bảng xếp hạng hoặc không phát hành ở quốc gia đó. |
Bài hát khác
sửaTên | Năm | Vị trí xếp hạng cao nhất | Album | |
---|---|---|---|---|
Mỹ Holiday [34] | ||||
"My Song For You" (với Shane Harper) |
2012 | 3 | Disney Channel Holiday Playlist | |
"—" Bài hát không có mặt trên bảng xếp hạng hoặc không phát hành ở quốc gia đó. |
Xuất hiện khác
sửaTên | Năm | Nghệ sĩ khác | Album |
---|---|---|---|
"Give Love a Try" | 2009 | Nick Jonas | JONAS L.A. |
"When She Loved Me" | 2010 | — | Disneymania 7 |
"Wait for Me" | 2012 | Shane Harper | Shane Harper |
"How to Believe" | — | Disney Fairies: Faith, Trust And Pixie Dust | |
"Hang in There Baby" | — | Make Your Mark: Ultimate Playlist | |
"We’re Dancing" (Alex Ghenea 3.0 Remix) | 2013 | — | Shake It Up: I <3 Dance |
Video âm nhạc
sửaTên | Năm | Đạo diễn | Ghi chú |
---|---|---|---|
"How to Believe" | 2010 | Không rõ | |
"This Is My Paradise" | Alex Zamm | ||
"Somebody" | 2011 | Patricia Riggen[35] | |
"Determinate" | Cảnh trong phim Lemonade Mouth | ||
"We Can Change the World" | Art Spigel[36] | ||
"Summertime" | 2012 | ||
"Rocketship" | Không rõ | Khách mời trong video âm nhạc của Shane Harper | |
"Ready or Not" | Philip Andelman[37] | ||
"Hurricane" | 2013 | Robert Hales[38] |
Tham khảo
sửa- ^ “Bridgit Mendler debut”. Billboard. Truy cập 17/10/2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|access-date=
(trợ giúp) - ^ “Billboard Chart History: Bridgit Mendler”. Billboard. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2010.
- ^ a b “Discographie Bridgit Mendler” (bằng tiếng Pháp). lescharts.com. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2012.
- ^ “Bridgit Mendler: Hello My Name Is... - Album Charts Week ngày 26 tháng 11 năm 2012”. ZPAV. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2011.
- ^ “Bridgit Mendler discography - Spain Charts - Hello My Name Is...”. Spanish Charts. Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2009.
- ^ “UK Charts - Hello My Name Is...”. UK Charts. ngày 30 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2011.
- ^ “Live In London by Bridgit Mendler on Spotify”. Spotify. ngày 30 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2011.
- ^ “Our artists / Bridgit Mendler / Discography / Live In London”. Universal Music. ngày 30 tháng 5 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2011.
- ^ “Bridgit Mendler - Live in London”. Allmusic. ngày 30 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2011.
- ^ a b c “Billboard Chart History: Lemonade Mouth: Soundtrack”. Billboard. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2010.
- ^ “Chartifacts - Week Commencing: 30th May 2011”. Australian Recording Industry Association. ngày 30 tháng 5 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2011.
- ^ “Austrian charts - Soundtrack Lemonade Mouth”. austriancharts.at. ngày 30 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2011.
- ^ “Belgium Charts - Soundtrack Lemonade Mouth”. Ultratop. ngày 30 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2011.
- ^ “Dutch charts - Soundtrack Lemonade Mouth”. dutchcharts.nl Mega Top. ngày 30 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2011.
- ^ “Polish charts, 30 maja 2011”. OLiS. ngày 30 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2011.
- ^ “Soanish albums charts - Soundtrack Lemonade Mouth”. spanishcharts.com Productores de Música de España. ngày 30 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2011.
- ^ “UK Charts - Lemonade Mouth” (PDF). Charts Plus. ngày 30 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2011.
- ^ “iTunes: Lemonade Mouth - Soundtrack”. iTunes. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2010.
- ^ “21 Under 21: Music's Hottest Minors 2012”. Billboard. Truy cập 17/10/2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|access-date=
(trợ giúp) - ^ a b Songs of Bridgit Mendler on Billboard:
- Geral: “Billboard Hot 100”. Billboard. ngày 8 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2012.
- "Hurricane" “Bubbling Under Hot 100 Singles - ngày 25 tháng 5 năm 2013”. Billboard.biz. ngày 25 tháng 5 năm 2013. 25 tháng 5 năm 2013/bubbling-under-hot-100-singles Bản gốc Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp) lưu trữ ngày 28 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2012.
- ^ “Chartifacts - Wednesday 14th November 2012”. ARIA Charts. ngày 11 tháng 10 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2012.
- ^ List of Belgium singles charts by Bridgit Mendler
- Geral: “Bridgit Mendler Ultratop Discografie”. Ultratop.be/nl/. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2012.
- "Ready or Not" “"Ready or Not" on Ultratip”. Ultratop.be/nl/. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2012.
- ^ “Canada Chart History: Bridgit Mendler”. Billboard. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2010.
- ^ “Dannish charts - Bridgit Mendler”. Tracklisten. ngày 30 tháng 5 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2011.
- ^ “Discography Bridgit Mendler”. Irish-charts.com. Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2011.
- ^ “Bridgit Mendler chart history: New Zealand”. charts.org. New Zealand Singles Chart / Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2025. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|access-date=
(trợ giúp) - ^ 30 tháng 3 năm 2013/ “Scottish Singles Chart - Bridgit Mendler” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp). Official Charts. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2010. - ^ a b List of UK singles charts by Bridgit Mendler
- Geral: “UK Singles Chart - Bridgit Mendler”. UK Charts. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2010.
- "Determinate": “2011 Chart Booklet” (PDF). Zobbel. ngày 13 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2010.
- "Breakthrough": “UK Singles Chart - Breakthrough”. UK Charts. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2010.
- "Hurricane": “UK Singles Chart - Hurricane”. UK Charts. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2010.
- ^ “US certifications: BridgitMendler”. Recording Industry Association of America. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2025. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|access-date=
(trợ giúp) - ^ “Chứng nhận digital Canada – Bridgit Mendler – Ready Or Not” (bằng tiếng Anh). Music Canada.
- ^ “16/05-2013 - Certificeringer IFPI Denmark”. IFPI Denmark. Truy cập 17/10/2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|access-date=
(trợ giúp) - ^ “Bridgit Mendler on New Zealand”. nztop40.co.nz. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 4 năm 2013. Truy cập 17/10/2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|access-date=
(trợ giúp) - ^ “Bridgit Mendler on Norway”. IFPI. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2015. Truy cập 17/10/2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|access-date=
(trợ giúp) - ^ “Top Holiday Chart History”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2010.
- ^ “Patricia Riggen - diretor do filme Lemonade Mouth e videoclipes retirados”. TV Guide. ngày 13 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2010.
- ^ “WORLD PREMIERE: Disney's 2011 Anthem "WE CAN CHANGE THE WORLD," Music Video by Bridgit Mendler, Friday, ngày 10 tháng 6 năm 2011”. hollywoodmomblog.com. ngày 13 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2010.
- ^ ngày 19 tháng 7 năm 2012 (ngày 19 tháng 7 năm 2012). “Bridgit Mendler's Debut Single "Ready Or Not" Available August 7”. ClevverTV. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2012.
- ^ “Bridgit Mendler - "Hurricane (Official Video)"”. MTV. ngày 13 tháng 5 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2010.