Danh sách đĩa đơn của Michael Jackson
Danh sách đĩa đơn của Michael Jackson bao gồm 73 đĩa đơn chính thức, 15 đĩa đơn hợp tác và 6 đĩa đơn quảng bá. Năm 1964, ông bắt đầu sự nghiệp âm nhạc trong The Jackson 5 và vào năm 1971, ông khai triển sự nghiệp hát đơn. Năm 1971, ông phát hành album phòng thu đầu tay của mình mang tên Got to Be There bởi hãng Motown.
Danh sách đĩa nhạc của Michael Jackson | |
---|---|
Đĩa đơn | 88 |
Đĩa đơn quảng bá | 6 |
Đĩa đơn
sửaThập niên 1970
sửaNăm | Đĩa đơn | Vị trí xếp hạng cao nhất | Chứng nhận | Album | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mỹ [1] |
Úc [2] |
Áo [3] |
Canada [4] |
Pháp [5] |
Đức [6] |
Ý [7] |
Hà Lan [8] |
New Zealand [9] |
LH Anh [10] | ||||
1971 | "Got to Be There" | 4 | 83 | — | 3 | — | — | — | — | — | 5 | Got to Be There | |
1972 | "Rockin' Robin" | 2 | 16 | — | 13 | — | — | — | — | 16 | 3 | ||
"I Wanna Be Where You Are" | 16 | — | — | 57 | — | — | — | — | — | — | |||
"Ain't No Sunshine" | — | — | — | — | — | — | — | 16 | — | 8 | |||
"Ben" | 1 | 1 | — | 6 | 81 | — | — | 2 | 12 | 7 | Ben | ||
1973 | "With a Child's Heart" | 50 | — | — | 60 | — | — | — | — | — | — | Music & Me | |
"Morning Glow" | — | 98 | — | — | — | — | — | — | — | — | |||
"Music and Me" | — | — | — | — | — | — | — | 34 | — | — | |||
"Happy" | — | 31 | — | — | — | — | — | — | 21 | 52 | |||
1975 | "We're Almost There" | 54 | — | — | 79 | — | — | — | 61 | 21 | 46 | Forever, Michael | |
"Just a Little Bit of You" | 23 | — | — | 43 | — | — | — | — | — | — | |||
"One Day in Your Life" | 55 | 9 | — | — | — | — | — | 1 | 48 | 1 |
| ||
1979 | "You Can't Win" | 81 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | The Wiz | |
"A Brand New Day" | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |||
"Don't Stop 'til You Get Enough" | 1 | 1 | 11 | 3 | 15 | 13 | 6 | 2 | 1 | 3 | Off the Wall | ||
"Rock with You" | 1 | 4 | — | 3 | 59 | 58 | 9 | — | 3 | 7 |
| ||
"—" Đĩa đơn không được phát hành hoặc xếp hạng tại quốc gia đó |
Thập niên 1980
sửaNăm | Đĩa đơn | Vị trí xếp hạng cao nhất | Chứng nhận | Album | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mỹ [1] |
Úc [2] |
Áo [3] |
Canada [4] |
Pháp [5] |
Đức [6] |
Ý [7] |
Hà Lan [8] |
New Zealand [9] |
LH Anh [10] | ||||
1980 | "Off the Wall" | 10 | 94 | — | 11 | — | — | — | 23 | 14 | 7 |
|
Off the Wall |
"She's Out of My Life" | 10 | 17 | — | 15 | — | — | — | 19 | 6 | 3 |
| ||
"Girlfriend" | — | — | — | — | — | — | — | — | 49 | 41 | |||
1982 | "The Girl Is Mine" (với Paul McCartney) | 2 | 4 | — | 8 | — | 53 | 22 | 12 | 3 | 8 |
|
Thriller |
1983 | "Billie Jean" | 1 | 1 | 2 | 1 | 2 | 2 | 1 | 2 | 2 | 1 | ||
"Beat It" | 1 | 2 | 6 | 1 | 1 | 2 | 12 | 1 | 1 | 3 | |||
"Wanna Be Startin' Somethin'" | 5 | 25 | — | 1 | 14 | 16 | 14 | 1 | 35 | 8 | |||
"Human Nature" | 7 | 63 | — | 11 | — | 64 | — | — | 46 | 622 | |||
"P.Y.T. (Pretty Young Thing)" | 10 | 40 | — | 17 | 15 | 51 | — | 13 | — | 11 | |||
1984 | "Thriller" | 4 | 3 | 5 | 3 | 1 | 9 | 2 | 3 | 6 | 10 | ||
1987 | "I Just Can't Stop Loving You" (với Siedah Garrett) | 1 | 10 | 5 | 2 | 12 | 2 | 2 | 1 | 3 | 1 |
|
Bad |
"Bad" | 1 | 4 | 9 | 5 | 4 | 4 | 1 | 1 | 2 | 3 | |||
"The Way You Make Me Feel" | 1 | 5 | 15 | 7 | 29 | 12 | 4 | 6 | 2 | 3 |
| ||
1988 | "Man in the Mirror" | 1 | 8 | 10 | 3 | — | 23 | 16 | 16 | 4 | 2 | ||
"Dirty Diana" | 1 | 26 | 7 | 5 | 9 | 3 | 6 | 2 | 5 | 4 | |||
"Another Part of Me" | 11 | 44 | 20 | 28 | 32 | 10 | — | 10 | 14 | 15 | |||
"Smooth Criminal" | 7 | 16 | 17 | — | 4 | 9 | 6 | 1 | 29 | 8 |
| ||
1989 | "Leave Me Alone" | — | 37 | 15 | — | 17 | 16 | 8 | 6 | 9 | 2 | ||
"Liberian Girl" | — | 50 | — | — | 15 | 23 | — | 15 | 31 | 13 | |||
"—" Đĩa đơn không được phát hành hoặc xếp hạng tại quốc gia đó |
Thập niên 1990
sửaNăm | Đĩa đơn | Vị trí xếp hạng cao nhất | Chứng nhận | Album | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mỹ [1] |
Úc [2] |
Áo [3] |
Canada [4] |
Pháp [5] |
Đức [6] |
Ý [7] |
Hà Lan [8] |
New Zealand [9] |
LH Anh [10] | ||||
1991 | "Black or White" | 1 | 1 | 2 | 1 | 1 | 2 | 1 | 3 | 1 | 1 | Dangerous | |
1992 | "Remember the Time" | 3 | 6 | 16 | 2 | 5 | 8 | 6 | 3 | 1 | 3 | ||
"In the Closet" | 6 | 5 | 23 | 16 | 9 | 15 | 2 | 9 | 5 | 8 | |||
"Jam" | 26 | 11 | 28 | 29 | 8 | 18 | 3 | 9 | 2 | 13 | |||
"Who Is It" | 14 | 34 | 5 | 6 | 8 | 9 | 17 | 15 | 16 | 10 | |||
"Heal the World" | 27 | 20 | 4 | 21 | 2 | 3 | 4 | 6 | 3 | 2 | |||
1993 | "Give In to Me" | — | 4 | 12 | — | 7 | 10 | — | 3 | 1 | 2 |
| |
"Will You Be There" | 7 | 42 | 11 | 6 | 29 | 12 | — | 3 | 2 | 9 |
| ||
"Gone Too Soon" | — | 76 | — | — | 32 | 45 | — | 31 | 6 | 33 | |||
1995 | "Scream"[A] (với Janet Jackson) | 5 | 2 | 9 | 12 | 4 | 8 | 1 | 3 | 1 | 3 | HIStory: Past, Present and Future, Book I | |
"Childhood"[A] | 731 | — | |||||||||||
"You Are Not Alone" | 1 | 7 | 2 | 11 | 1 | 4 | 3 | 6 | 1 | 1 | |||
"Earth Song" | — | 15 | 2 | 40 | 2 | 1 | 6 | 4 | 4 | 1 | |||
"This Time Around" | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |||
1996 | "They Don't Care About Us" | 30 | 16 | 2 | — | 4 | 1 | 1 | 4 | 9 | 4 | ||
"Stranger in Moscow" | 91 | 14 | 7 | — | 18 | 21 | 1 | 9 | 6 | 4 | |||
1997 | "Blood on the Dance Floor" | 42 | 5 | 9 | 4 | 10 | 5 | 2 | 4 | 1 | 1 | Blood on the Dance Floor: HIStory in the Mix | |
"HIStory/Ghosts" | — | 43 | 36 | — | 26 | 14 | — | 16 | 29 | 5 | |||
"Is It Scary" | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |||
"On the Line" | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | ||
"Smile" | — | 56 | — | — | — | 71 | — | — | — | 74 | HIStory: Past, Present and Future, Book I | ||
"—" Đĩa đơn không được phát hành hoặc xếp hạng tại quốc gia đó |
Thập niên 2000
sửaNăm | Đĩa đơn | Vị trí xếp hạng cao nhất | Chứng nhận | Album | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mỹ [1] |
Úc [2] |
Áo [3] |
Canada [4] |
Pháp [5] |
Đức [6] |
Ý [7] |
Hà Lan [8] |
New Zealand [9] |
LH Anh [10] | ||||
2001 | "You Rock My World" | 10 | 4 | 9 | 2 | 1 | 6 | 3 | 3 | 13 | 2 | Invincible | |
"Cry" | — | 43 | 65 | — | 30 | 76 | 15 | — | — | 25 | |||
2002 | "Butterflies" | 14 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | ||
2003 | "One More Chance" | 83 | — | 58 | — | 44 | 29 | 7 | 23 | — | 5 | Number Ones | |
"What More Can I Give" | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | ||
2008 | "The Girl Is Mine 2008" (với will.i.am) | — | 60 | 51 | 76 | 22 | 21 | — | 17 | — | 32 | Thriller – 25th Anniversary Edition | |
"Wanna Be Startin' Somethin' 2008" (với Akon) | 81 | 8 | — | 32 | 10 | 63 | 20 | 48 | 4 | 69 |
| ||
"—" Đĩa đơn không được phát hành hoặc xếp hạng tại quốc gia đó |
Thập niên 2010
sửaNăm | Đĩa đơn | Vị trí xếp hạng cao nhất | Chứng nhận | Album | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mỹ [1] |
Úc [2] |
Áo [3] |
Canada [4] |
Pháp [5] |
Đức [6] |
Ý [7] |
Hà Lan [8] |
New Zealand [9] |
LH Anh [10] | ||||
2010 | "Mind Is the Magic" | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | Mind Is the Magic | |
"Hold My Hand" (với Akon) | 39 | 37 | 9 | 16 | 27 | 7 | 4 | 28 | 6 | 10 | Michael | ||
2011 | "Hollywood Tonight" | — | — | — | — | — | 55 | — | 54 | — | 152 | ||
"Behind the Mask" | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |||
"(I Like) The Way You Love Me" | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |||
"Immortal Megamix" | — | 41 | — | — | — | — | — | — | — | — | Immortal | ||
2012 | "I Just Can't Stop Loving You"/"Don't Be Messin' 'Round" | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | Bad 25 | |
"Bad (phiên bản 2012)" | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |||
"—" Đĩa đơn không được phát hành hoặc xếp hạng tại quốc gia đó |
Đĩa đơn hợp tác
sửaNăm | Đĩa đơn | Vị trí xếp hạng cao nhất | Chứng nhận | Album | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mỹ [1] |
Úc [2] |
Áo [3] |
Canada [4] |
Pháp [5] |
Đức [6] |
Ý [7] |
Hà Lan [8] |
New Zealand [9] |
LH Anh [10] | ||||
1978 | "Ease on Down the Road" (với Diana Ross) | 41 | — | — | 35 | — | — | — | — | 47 | 45 | The Wiz | |
1980 | "Night Time Lover" (với La Toya Jackson) | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | La Toya Jackson | |
"Save Me" (với Dave Mason) | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | Old Crest on a New Wave | ||
1983 | "Say Say Say" (với Paul McCartney) | 1 | 4 | 10 | 1 | 2 | 12 | 1 | 4 | 1 | 2 | Pipes of Pieces | |
1984 | "Somebody's Watching Me" (với Rockwell và Jermaine Jackson) | 2 | 12 | 14 | 2 | 5 | 2 | 14 | 2 | 5 | 6 | Somebody's Watching Me | |
"Tell Me I'm Not Dreamin' (Too Good to Be True)" (với Jermaine Jackson) | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | Dynamite | ||
"Don't Stand Another Chance" (với Janet Jackson) | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | Dream Street | ||
"Centipede" (với Rebbie Jackson và Weather Girls) | 24 | 97 | — | — | — | — | — | — | 4 | — | Centipede | ||
1985 | "We Are the World" (là một thành viên của nhóm USA for Africa) | 1 | 1 | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | We Are the World | |
"Eaten Alive" (với Diana Ross) | 77 | 81 | — | 79 | — | 38 | 10 | 26 | 26 | 71 | Eaten Alive | ||
1987 | "Get It" (với Stevie Wonder) | 80 | — | — | — | 49 | — | — | 14 | — | 37 | Characters | |
1989 | "2300 Jackson Street" (với The Jackson 5, Janet Jackson, Robbie Jackson và Marlon Jackson) | — | — | — | — | — | — | — | 39 | — | 76 | 2300 Jackson Street | |
1993 | "Whatzupwitu" (với Eddie Murphy) | — | — | — | — | 36 | — | — | — | — | — | Love's Alright | |
1996 | "Why" (với 3T) | — | 46 | 21 | — | 9 | 29 | — | 10 | 9 | 2 | Brotherhood | |
"I Need You" (với 3T) | — | 17 | — | — | 5 | 22 | — | 5 | 30 | 3 | |||
"—" Đĩa đơn không được phát hành hoặc xếp hạng tại quốc gia đó |
Đĩa đơn quảng bá
sửaNăm | Đĩa đơn | Album | Ghi chú |
---|---|---|---|
1982 | "Someone in the Dark" | E.T. the Extra-Terrestrial | Phát hành nhằm quảng bá cho bộ phim E.T. - Cậu bé Ngoài hành tinh (E.T. the Extra-Terrestrial) nằm trong album nhạc phim cùng tên.[21][22][23][24] |
1983 | "The Man" (với Paul McCartney) | Pipes of Peace | Michael Jackson đóng vai trò đồng sáng tác "The Man" với Paul McCartney.[25] |
1989 | "Speed Demon" | Bad | "Speed Demon" ban đầu được dự định phát hành dưới dạng đĩa đơn chính thức từ Bad, song đã bị hủy.[26] |
2001 | "Speechless" | Invincible | "Speechless" chỉ được phát hành dưới dạng đĩa đơn quảng bá tại Hàn Quốc. Ngoài ra được phát hành dưới dạng đĩa đôi (hai mặt) với bản phối của "You Rock My World" có sự góp giọng của rapper Jay-Z.[27][28] |
2004 | "Cheater" | The Ultimate Collection | Ban đầu "Cheater" dự định được đưa vào album Bad (1989) song đã không thành (không rõ lý do tại sao).[29] Sau đó, bài hát được đưa vào album tổng hợp The Ultimate Collection năm 2004.[30][31] Được phát hành dưới dạng đĩa đôi hai mặt cùng bản phối "One More Chance" bởi R. Kelly tại Liên hiệp Anh.[32] |
2010 | "Breaking News" | Michael | Bài hát được phát hành nhằm quảng bá cho Michael, được so sánh với bài hát "Piece of Me" của Britney Spears.[33] Bài hát đạt vị trí đầu bảng Billboard Bubbling Under Hot R&B Songs.[34] |
Các bài hát được xếp hạng khác
sửaNăm | Đĩa đơn | Vị trí xếp hạng cao nhất | Album | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mỹ [1] |
Úc [2] |
Áo [3] |
Canada [4] |
Pháp [5] |
Đức [6] |
Ý [7] |
Hà Lan [8] |
New Zealand [9] |
LH Anh [10] | |||
1992 | "Black or White (phiên bản phối khí bởi The Clivillés & Coles) | — | 18 | — | — | — | — | — | — | — | 14 | Black or White |
1995 | "Scream" (phiên bản phối khí bởi David Moracles) (với Janet Jackson) | — | — | — | — | — | — | — | — | — | 43 | Scream/Childhood |
2008 | "Thriller Megamix" | — | 80 | — | — | — | — | — | — | — | 96 | King of Pop |
2009 | "Dangerous" | — | — | — | — | — | 99 | — | — | — | — | Dangerous |
"Smile" | — | 56 | — | — | — | 71 | — | — | — | 74 | HIStory: Past, Present and Future, Book I |
Chú thích
sửa- ^ a b c d e f g Vị trí xếp hạng cao nhất cho đĩa đơn được xếp hạng tại Mỹ (bằng tiếng Anh):
- “Michael Jackson – Artist US chart history”. Allmusic. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2009.
- “The Billboard Hot 100 1979-03-03 (You Can't Win, Part 1)”. Billboard. ngày 3 tháng 3 năm 1979. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2011.
- “Dave Mason – Artist US chart history”. Allmusic. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2009.
- “Diana Ross – Artist US chart history”. Allmusic. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2010.
- “Donna Summer – Artist US chart history”. Allmusic. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2010.
- “Rockwell – Artist US chart history”. Allmusic. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2009.
- “Rebbie Jackson – Artist US chart history”. Allmusic. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2010.
- “USA for Africa – Artist US chart history”. Allmusic. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2009.
- “Stevie Wonder – Artist US chart history”. Allmusic. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2009.
- “Bubbling Under Hot 100 Singles 1993-05-08 (Whatzupwitu)”. Billboard. ngày 8 tháng 5 năm 1993. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2011.
- “Bubbling Under Hot 100 Singles 1996-09-21 (Why)”. Billboard. ngày 21 tháng 9 năm 1996. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2011.
- “Bubbling Under Hot 100 Singles 2009-11-21 (This Is It)”. Billboard. ngày 21 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2011.
- ^ a b c d e f g Vị trí xếp hạng cao nhất cho đĩa đơn được xếp hạng tại Úc (bằng tiếng Anh):
- David Kent (1993). Australian Chart Book 1970 - 1992. Australian Chart Book, St Ives, N.S.W. ISBN 0-646-11917-6.
- “Michael Jackson - Australian Singles Chart (from 1988 to date)”. australian-charts.com. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2009.
- “ARIA Chartifacts (51-100 positions archive weekly available only with subscriptions to the ARIA Report)”. ARIA Charts. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2009.
- “The Simpsons - Australian Singles Chart”. australian-charts.com. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2010.
- “3T - Australian Singles Chart”. australian-charts.com. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2010.
- ^ a b c d e f g Vị trí xếp hạng cao nhất cho đĩa đơn được xếp hạng tại Áo (bằng tiếng Đức):
- “Michael Jackson - Austrian Singles Chart”. austriancharts.at. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2010.
- “Rockwell - Austrian Singles Chart”. austriancharts.at. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2010.
- “USA for Africa - Austrian Singles Chart”. austriancharts.at. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2010.
- “The Simpsons - Austrian Singles Chart”. austriancharts.at. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2010.
- ^ a b c d e f g Vị trí xếp hạng cao nhất cho đĩa đơn được xếp hạng tại Canada (bằng tiếng Anh):
- “Canadian Singles Chart 1964-2000”. RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010.
- 1971&type=1&interval=36&PHPSESSID=sp19smnjn4io5g2nmhli5tdfo5 “ngày 11 tháng 12 năm 1971 Canadian Singles Chart 1964-2000 (Got to be There)” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp). RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010. - 1972&type=1&interval=36&PHPSESSID=sp19smnjn4io5g2nmhli5tdfo5 “ngày 27 tháng 5 năm 1972 Canadian Singles Chart 1964-2000 (Rockin' Robin)” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp). RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010. - 1972&type=1&interval=36&PHPSESSID=sp19smnjn4io5g2nmhli5tdfo5 “ngày 22 tháng 7 năm 1972 Canadian Singles Chart 1964-2000 (I Wanna Be Where You Are)” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp). RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010. - “ngày 4 tháng 11 năm 1972 Canadian Singles Chart 1964-2000 (Ben)”. RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010.
- 1973&type=1&interval=24&PHPSESSID=pp307qah8pvalhmepdbuppeqa3 “ngày 23 tháng 6 năm 1973 Canadian Singles Chart 1964-2000 (With A Child's Heart)” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp). RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010. - “ngày 9 tháng 8 năm 1975 Canadian Singles Chart 1964-2000 (Just A Little Bit Of You)”. RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010.
- 1975&type=1&interval=36&PHPSESSID=sp19smnjn4io5g2nmhli5tdfo5 “ngày 12 tháng 4 năm 1975 Canadian Singles Chart 1964-2000 (We're Almost There)” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp). RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010. - “ngày 1 tháng 12 năm 1979 Canadian Singles Chart 1964-2000 (Don't Stop 'Til You Get Enough)”. RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010.
- “ngày 1 tháng 3 năm 1980 Canadian Singles Chart 1964-2000 (Rock With You)”. RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010.
- 1980&type=1&interval=36&PHPSESSID=sp19smnjn4io5g2nmhli5tdfo5 “ngày 31 tháng 5 năm 1980 Canadian Singles Chart 1964-2000 (Off the Wall)” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp). RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010. - “ngày 2 tháng 8 năm 1980 Canadian Singles Chart 1964-2000 (She's Out Of My Life)”. RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010.
- 1982&type=1&interval=36&PHPSESSID=sp19smnjn4io5g2nmhli5tdfo5 “ngày 25 tháng 12 năm 1982 Canadian Singles Chart 1964-2000 (The Girl Is Mine)” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp). RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010. - 1983&type=1&interval=36&PHPSESSID=sp19smnjn4io5g2nmhli5tdfo5 “ngày 26 tháng 3 năm 1983 Canadian Singles Chart 1964-2000 (Billie Jean)” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp). RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010. - 1983&type=1&interval=36&PHPSESSID=sp19smnjn4io5g2nmhli5tdfo5 “ngày 14 tháng 5 năm 1983 Canadian Singles Chart 1964-2000 (Beat It)” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp). RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010. - 1983&type=1&interval=36&PHPSESSID=sp19smnjn4io5g2nmhli5tdfo5 “ngày 23 tháng 7 năm 1983 Canadian Singles Chart 1964-2000 (Wanna Be Startin' Somethin')” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp). RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010. - “ngày 1 tháng 10 năm 1983 Canadian Singles Chart 1964-2000 (Human Nature)”. RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010.
- 1983&type=1&interval=36&PHPSESSID=sp19smnjn4io5g2nmhli5tdfo5 “ngày 26 tháng 11 năm 1983 Canadian Singles Chart 1964-2000 (P.Y.T. (Pretty Young Thing))” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp). RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010. - 1984&type=1&interval=36&PHPSESSID=sp19smnjn4io5g2nmhli5tdfo5 “ngày 10 tháng 3 năm 1984 Canadian Singles Chart 1964-2000 (Thriller)” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp). RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010. - 1984&type=1&interval=36&PHPSESSID=sp19smnjn4io5g2nmhli5tdfo5 “ngày 30 tháng 6 năm 1984 Canadian Singles Chart 1964-2000 (Farewell My Summer Love)” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp). RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010. - “ngày 3 tháng 10 năm 1987 Canadian Singles Chart 1964-2000 (I Just Can't Stop Loving You)”. RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010.
- “ngày 7 tháng 11 năm 1987 Canadian Singles Chart 1964-2000 (Bad)”. RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010.
- “ngày 6 tháng 2 năm 1988 Canadian Singles Chart 1964-2000 (The Way You Make Me Feel)”. RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010.
- “ngày 9 tháng 4 năm 1988 Canadian Singles Chart 1964-2000 (Man in the Mirror)”. RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010.
- “ngày 9 tháng 7 năm 1988 Canadian Singles Chart 1964-2000 (Dirty Diana)”. RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010.
- 1988&type=1&interval=36&PHPSESSID=sp19smnjn4io5g2nmhli5tdfo5 “ngày 10 tháng 11 năm 1988 Canadian Singles Chart 1964-2000 (Another Part Of Me)” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp). RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010. - 1992&type=1&interval=36&PHPSESSID=sp19smnjn4io5g2nmhli5tdfo5 “ngày 18 tháng 1 năm 1992 Canadian Singles Chart 1964-2000 (Black or White)” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp). RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010. - 1992&type=1&interval=36&PHPSESSID=sp19smnjn4io5g2nmhli5tdfo5 “ngày 14 tháng 3 năm 1992 Canadian Singles Chart 1964-2000 (Remember the Time)” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp). RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010. - 1992&type=1&interval=36&PHPSESSID=sp19smnjn4io5g2nmhli5tdfo5 “ngày 30 tháng 5 năm 1992 Canadian Singles Chart 1964-2000 (In the Closet)” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp). RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010. - 1992&type=1&interval=36&PHPSESSID=sp19smnjn4io5g2nmhli5tdfo5 “ngày 29 tháng 8 năm 1992 Canadian Singles Chart 1964-2000 (Jam)” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp). RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010. - 1993&type=1&interval=36&PHPSESSID=sp19smnjn4io5g2nmhli5tdfo5 “ngày 22 tháng 5 năm 1993 Canadian Singles Chart 1964-2000 (Who Is It)” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp). RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010. - 1993&type=1&interval=36&PHPSESSID=sp19smnjn4io5g2nmhli5tdfo5 “ngày 30 tháng 1 năm 1993 Canadian Singles Chart 1964-2000 (Heal the World)” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp). RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010. - 1993&type=1&interval=36&PHPSESSID=sp19smnjn4io5g2nmhli5tdfo5 “ngày 18 tháng 9 năm 1993 Canadian Singles Chart 1964-2000 (Will You Be There)” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp). RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010. - 1995&type=1&interval=36&PHPSESSID=sp19smnjn4io5g2nmhli5tdfo5 “ngày 17 tháng 7 năm 1995 Canadian Singles Chart 1964-2000 (Scream)” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp). RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010. - “ngày 7 tháng 7 năm 1995 Canadian Singles Chart 1964-2000 (Childhood)”. RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010.
- 1995&type=1&interval=36&PHPSESSID=sp19smnjn4io5g2nmhli5tdfo5 “ngày 30 tháng 10 năm 1995 Canadian Singles Chart 1964-2000 (You Are Not Alone)” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp). RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010. - “ngày 5 tháng 2 năm 1996 Canadian Singles Chart 1964-2000 (Earth Song)”. RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010.
- “Michael Jackson – Artist CAN chart history (Blood on the Dance Floor, You Rock My World and This Is It)”. Allmusic. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2009.
- “Michael Jackson - Canadian Hot 100 (2007-to date)”. Billboard. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010.
- 1978&type=1&interval=36&PHPSESSID=sp19smnjn4io5g2nmhli5tdfo5 “ngày 25 tháng 11 năm 1978 Canadian Singles Chart 1964-2000 (Ease On Down the Road)” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp). RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010. - “ngày 11 tháng 12 năm 1982 Canadian Singles Chart 1964-2000 (Muscles)”. RPM. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2010.
- 1983&type=1&interval=36&PHPSESSID=sp19smnjn4io5g2nmhli5tdfo5 “ngày 17 tháng 12 năm 1983 Canadian Singles Chart 1964-2000 (Say Say Say)” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp). RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010. - “ngày 7 tháng 4 năm 1984 Canadian Singles Chart 1964-2000 (Somebody's Watching Me)”. RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010.
- “ngày 4 tháng 5 năm 1985 Canadian Singles Chart 1964-2000 (We Are The World)”. RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010.
- “ngày 16 tháng 11 năm 1985 Canadian Singles Chart 1964-2000 (Eaten Alive)”. RPM. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2010.
- “ngày 9 tháng 2 năm 1991 Canadian Singles Chart 1964-2000 (Do the Bartman)”. RPM. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2010.
- ^ a b c d e f g Vị trí xếp hạng cao nhất cho đĩa đơn được xếp hạng tại Pháp (bằng tiếng Pháp):
- Ferment, Fabrice. “TOP - Janvier 1980 (Don't Stop 'Til You Get Enough)”. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2011.
- Ferment, Fabrice. “TOP - Avril 1983 (Billie Jean)”. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2011.
- Ferment, Fabrice. “TOP - Juin 1983 (Beat It)”. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2011.
- Ferment, Fabrice. “TOP - Octobre 1983 (Wanna Be Startin' Somethin')”. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2011.
- Ferment, Fabrice. “TOP - Décembre 1983 (Say Say Say)”. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2011.
- Ferment, Fabrice. “TOP - Février 1984 (Thriller)”. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2011.
- Ferment, Fabrice. “TOP - Mai 1984 (PYT)”. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2011.
- Ferment, Fabrice. “TOP - Juin 1984 (Somebody's Watching Me)”. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2011.
- “Michael Jackson - French Singles Chart”. lescharts.com. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2011.
- “USA for Africa - French Singles Chart”. lescharts.com. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2011.
- “Eddie Murphy - French Singles Chart”. lescharts.com. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2011.
- “3T - French Singles Chart”. lescharts.com. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2011.
- ^ a b c d e f g Vị trí xếp hạng cao nhất cho đĩa đơn được xếp hạng tại Đức (bằng tiếng Đức):
- “Michael Jackson - German Singles Chart”. Musicline.de. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 7 năm 2009. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2009.
- “Michael Jackson & Akon - German Singles Chart”. Musicline.de. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2010.
- “Official Media Control Top Singles (16.04.1984)”. Media Control. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2010.
- “Official Media Control Top Singles (29.04.1985)”. Media Control. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2010.
- “Diana Ross - German Singles Chart”. Musicline.de. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2010.
- “The Simpsons - German Singles Chart”. Musicline.de. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2010.
- “3T - German Singles Chart”. Musicline.de. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2009.
- ^ a b c d e f g Vị trí xếp hạng cao nhất cho đĩa đơn được xếp hạng tại Ý (bằng tiếng Ý):
- Bruno Marzi (2009). Michael Jackson in Italy. Pieroni Distribuzioni, S.r.l. tr. 106–112. ISSN 1594-0500, 9771594050016.
- “Michael Jackson - Italian Singles Chart (from 2000 to date)”. italiancharts.com. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2010.
- Billboard - Hits of the World (ngày 22 tháng 12 năm 2001). Billboard Magazine. tr. 38. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2010.
- “Artisti in classifica/Singoli” (PDF). M&D Musica e Dischi. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2010.
- ^ a b c d e f g Vị trí xếp hạng cao nhất cho đĩa đơn được xếp hạng tại Hà Lan (bằng tiếng Hà Lan):
- “Michael Jackson - Dutch Top 40 Chart”. top40.nl. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2011.
- “We're Almost There in Dutch Tipparade”. top40.nl. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2011.
- “Wanna Be Startin' Somethin' 2008 in Dutch Tipparade”. top40.nl. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2011.
- “Hollywood Tonight in Dutch Tipparade”. top40.nl. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2011.
- “Ease On Down The Road in Dutch Tipparade”. top40.nl. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2011.
- “Diana Ross - Dutch Top 40 Chart”. top40.nl. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2011.
- “Donna Summer - Dutch Top 40 Chart”. top40.nl. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2011.
- “Rockwell - Dutch Top 40 Chart”. top40.nl. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2011.
- “USA for Africa - Dutch Top 40 Chart”. top40.nl. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2011.
- “2300 Jackson St in Dutch Tipparade”. top40.nl. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2011.
- “The Simpsons - Dutch Top 40 Chart”. top40.nl. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2011.
- “3T - Dutch Top 40 Chart”. top40.nl. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2011.
- ^ a b c d e f g Vị trí xếp hạng cao nhất cho đĩa đơn được xếp hạng tại New Zealand (bằng tiếng Anh):
- Scapolo, Dean (2007). The Complete New Zealand Music Charts, 1966-2006: Singles, Albums DVDs, Compilations. Maurienne House. ISBN 1-877443-00-X.
- “Michael Jackson - New Zealand Singles Chart”. charts.org.nz. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2010.
- “Diana Ross - New Zealand Singles Chart”. charts.org.nz. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2010.
- “Rockwell - New Zealand Singles Chart”. charts.org.nz. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2010.
- “Rebbie Jackson - New Zealand Singles Chart”. charts.org.nz. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2010.
- “USA for Africa - New Zealand Singles Chart”. charts.org.nz. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2010.
- “The Simpsons - New Zealand Singles Chart”. charts.org.nz. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2010.
- “3T - New Zealand Singles Chart”. charts.org.nz. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2010.
- ^ a b c d e f g Vị trí xếp hạng cao nhất cho đĩa đơn được xếp hạng tại Liên hiệp Anh (bằng tiếng Anh):
- “Michael Jackson on Chart Stats”. Chart Stats. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2009.
- “UK Top 40 Hit Database”. everyHit. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2008.
- “Diana Ross And Michael Jackson on Chart Stats (Ease On Down the Road)”. Chart Stats. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2009.
- “Diana Ross on Chart Stats (Eaten Alive)”. Chart Stats. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2010.
- “The Jacksons on Chart Stats (2300 Jackson Street)”. Chart Stats. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2011.
- “Michael Jackson And Janet Jackson on Chart Stats (Scream and Scream (David Morales Remix))”. Chart Stats. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2011.
- “Chart Log UK: 1994–2010 (Beat It 2008, Billie Jean 2008 and Monster)”. Zobbel. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2011.
- “CHART LOG UK: NEW ENTRIES UPDATE (Hollywood Tonight)”. Zobbel. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2011.
- ^ a b c d e f g h i j k l “British certifications”. British Phonographic Industry. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2009.
- ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q “United States singles certifications”. Recording Industry Association of America. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2009.
- ^ a b c d e f g h “Australian singles certifications (2009)”. Australian Recording Industry Association. Truy cập 1 tháng 2 năm 2009.
- ^ a b c d “Canadian certifications”. Music Canada. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2011.
- ^ a b c d e f g h i j k l m “French singles certifications”. InfoDisc. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2009.
- ^ a b c d e f “Australian Top 100 Singles Chart” (PDF). Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2009.
- ^ a b c d e f “German albums certifications”. IFPI Germany. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2011.
- ^ “Australian accreditations (1997-to date)”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2009.
- ^ “Australian singles accreditations (1997)”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2009.
- ^ “Australian singles accreditations (2008)”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2009.
- ^ Bego, Mark (7 tháng 3 năm 1984). "Them Came Thriller!". Toledo Blade. Truy cập 10 tháng 1 năm 2012
- ^ Campbell, trang 55
- ^ Grant, trang 61
- ^ "Someone In the Dark" vinyl
- ^ Ghi chú album Pipes of Peace của Paul McCartney năm 1983 [inlay cover]. Parlophone/EMI/Columbia/Sony CBS.
- ^ "Michael Jackson - Speed Demon". Discogs. Truy cập 10 tháng 1 năm 2013.
- ^ "Speechless" (vinyl)
- ^ "Michael Jackson - Speechless". Discogs. Truy cập 10 tháng 1 năm 2013.
- ^ Chris Cadman và Craig Halstead (27 tháng 2 năm 2007). "Michael Jackson: For the Record". Amazon.com. Truy cập 10 tháng 1 năm 2013.
- ^ "Michael Jackson - Highlights From The Ultimate Collection". Discogs. Truy cập 10 tháng 1 năm 2013.
- ^ "Michael Jackson - The Ultimate Collection (Sampler)". Discogs. Truy cập 10 tháng 1 năm 2013.
- ^ "Cheater" (12" vinyl)
- ^ Gorgan, Elena (9 tháng 11 năm 2010). "Vocals on Michael Jackson's 'Breaking News' Song Are Not Michael Jackson's". Soft Pedia. Truy cập 10 tháng 1 năm 2013.
- ^ Trust, Gary (11 tháng 11 năm 2010). "Weekly Chart Notes: Rihanna, Mariah Carey, Michael Jackson". Billboard (Prometheus Global Media). Truy cập 10 tháng 1 năm 2013.
Liên kết ngoài
sửa- Michael Jackson charts 1 Lưu trữ 2008-09-16 tại Wayback Machine contains singles sales information.
- Michael Jackson charts 2 Lưu trữ 2007-10-06 tại Wayback Machine contains Motown sales information.