Dận Kỳ

hoàng tử nhà Thanh

Doãn Kỳ (chữ Mãn: ᠶᡡᠨ ᠴᡳ, chữ Hán: 允祁, bính âm: Yūn Ci; 14 tháng 1, 1714 - 31 tháng 8, 1785), là Hoàng tử thứ 23 tính trong số những người con sống tới tuổi trưởng thành của Thanh Thánh Tổ Khang Hi Đế.

Dận Kỳ
Hoàng tử nhà Thanh
Thông tin chung
Sinh14 tháng 1, 1714
Mất31 tháng 8, 1785
Phối ngẫuPhú Sát thị (富察氏)
Tên đầy đủ
Ái Tân Giác La Dận Kỳ
(爱新觉罗胤祁)
Ái Tân Giác La Doãn Kỳ
(爱新觉罗允祁)
Thụy hiệu
Thành Quận vương
(诚郡王)
Hoàng tộcÁi Tân Giác La
Thân phụThanh Thánh Tổ
Khang Hi Đế
Thân mẫuTĩnh tần

Tiểu sử

sửa

Doãn Kỳ nguyên danh là Dận Kỳ (chữ Mãn:ᡳᠨ ᠴᡳ, chữ Hán: 胤祁, bính âm: In Ci), sinh giờ Mão ngày 28 tháng 11 (âm lịch) năm Khang Hi thứ 52 (1713), là con trai duy nhất của Tĩnh tần. Sau khi Ung Chính Đế lên ngôi ông đổi tên thành Doãn Kỳ để tránh kỵ huý.

Năm Ung Chính thứ 8 (1730), tháng 2, ông được phong tước Phụng ân Trấn quốc công. Năm thứ 13 (1735), tháng 10, ông được tấn phong Đa La Bối lặc. Năm Càn Long thứ 9 (1744), tháng 4, ông bị phái đi thủ Cảnh Lăng. Năm thứ 23 (1758), ông bị giáng xuống Cố Sơn Bối tử. Năm thứ 42 (1777), ông lại bị giáng xuống Phụng ân Trấn quốc công. Ba năm sau (1780) phục phong Bối tử rồi thăng lại Bối lặc năm 1782. Năm Càn Long thứ 49 (1784), tháng 11 ông gia hàm Quận vương, sau khi qua đời được truy thuỵ là Thành Bối lặc (诚贝勒), thọ được 72 tuổi. [1]

Gia thất

sửa

Thê thiếp

sửa
  • Đích Phúc tấn: Phú Sát thị (富察氏), con gái của Tư Vũ Nạp Tư Thái (司务纳思泰).
  • Trắc Phúc tấn:
    • Trương thị (张氏), con gái của La Mật (罗密).
    • Tương thị (襄氏), con gái của Thất phẩm Điển vệ Tương Trình Thụy (襄呈瑞).
  • Thứ thiếp:
    • Mạnh thị (孟氏), con gái của Lão Cách (老格).
    • Lý thị (李氏), con gái của Lý Thành (李成).
    • Giang thị (江氏), con gái của Thuyên Trụ (拴柱).
    • Từ thị (徐氏), con gái của Nhị Thế Sắc (二达色).
    • Khương thị (姜氏), con gái của Khương Tam Kiệt (姜三杰).
    • Hùng thị (熊氏), con gái của Hùng Doanh Phú (熊营富).
    • Vương thị (王氏), con gái của Vương Ngũ (王伍).
    • Cao thị (高氏), con gái của Cao Nghi Hồ (高宜瑚).
    • Mã thị (马氏), con gái của Phú Lặc Hách (富勒赫).

Hậu duệ

sửa

Con trai

sửa
  1. Hoằng Chiêu (弘昭; 1731 - 1735), chết yểu, mẹ là Trương thị.
  2. Hoằng Xiêm (弘昑; 1733 - 1781), mẹ là Trương thị, được phong Phụng quốc Tướng quân, có 9 con trai.
  3. Hoằng Lượng (弘亮; 1746 - 1813), mẹ là Lý thị, được phong Phụng quốc Tướng quân, có 12 con trai.
  4. Hoằng Thuần (弘纯; 1754 - 1756), chết yểu, mẹ là Lý thị.
  5. Hoằng Khiêm (弘谦; 1764 - 1816), mẹ là Khương thị, trước phong Bối tử, sau thăng Bối lặc, có 3 con trai.
  6. Hoằng Bái (弘霈; 1772 - 1801), mẹ là Cao thị, được phong Phụng ân Tướng quân, có 2 con trai.
  7. Hoằng Thiện (弘善; 1773 - 1824), mẹ là Vương thị, được phong Phụng ân Phụ quốc công, có 2 con trai.

Con gái

sửa
  1. Trưởng nữ (1731 - 1733), chết yểu, mẹ là Mạnh thị.
  2. Nhị nữ (1741 - 1828), được phong Hương quân, mẹ là Tương thị, hạ giá lấy Cáp Đạt (哈达) Công tước của Khoa Nhĩ Thấm.
  3. Tam nữ (1744 - 1777), được phong Hương quân, mẹ là Tương thị, hạ giá lấy Tố Nguyên (素木鲁源) thuộc Tố Mộc Lỗ thị (素木鲁氏).
  4. Tứ nữ (1745 - 1749), chết yểu, mẹ là Tương thị.
  5. Ngũ nữ (1748 - ?), mẹ là Giang thị, hạ giá lấy Thai cát Sắc Nhĩ Đạt Sắc Vượng (色尔达色旺) của Ngao Hán bộ.
  6. Lục nữ (1753 - ?), mẹ là Trương thị, hạ giá lấy Khô Bàng (枯蒙) của tộc Hách Xá Lý thị.
  7. Thất nữ (1760 - 1764), chết yểu, mẹ là Từ thị.
  8. Bát nữ (1760 - ?), mẹ là Mã thị, hạ giá lấy Hoàng Văn Quân (黄文钧) của tộc Hoàng Giai thị.
  9. Cửu nữ (1770 - 1788), mẹ là Hùng thị, chưa kết hôn.
  10. Thập nữ (1771), chết non, mẹ là Vương thị.

Phả hệ Thành Bối lặc

sửa
 
 
Quá kế
Bối lặc (hàm Quận vương)
Doãn Kỳ
1714 - 1730 - 1785
 
 
Bối tử (hàm Bối lặc)
Hoằng Khiêm (弘謙)
1764 - 1785 - 1815
 
 
Phụng ân Trấn quốc công
Vĩnh Khang
1787 - 1815 - 1858
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Bất nhập Bát phân Phụ quốc công
Miên Anh (綿英)
1818 - 1858 - 1865
Tam đẳng Phụ quốc Tướng quân
Miên Khánh
1819 - 1865 - 1874
Tam đẳng Phụ quốc Tướng quân
Miên Hanh (綿亨)
1820 - 1854
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Phụ quốc Tướng quân
Dịch Quang (奕光)
1842 - 1874 - 1891
 
 
Phụ quốc Tướng quân
Tái Phân (載玢)
1865 - 1891 - 1907
 
 
Phụ quốc Tướng quân
Phổ Dụ (溥裕)
1890 - 1907 - 1912

Tham khảo

sửa

Chú thích

sửa
  1. ^ “Thanh Sử Cảo, Quyển 220, Liệt truyện thất”. 郡王品级诚贝勒允祁, 圣祖第二十三子. 雍正八年二月, 封镇国公. 十三年十月, 高宗即位, 进贝勒. 屡坐事, 降镇国公. 四十五年, 复封贝子. 四十七年, 进贝勒. 四十九年, 加郡王衔. 五十年, 卒, 予諡. 子弘谦, 袭贝子, 嘉庆十四年, 加贝勒品级. 卒, 子永康, 袭镇国公. 卒, 子绵英, 袭不入八分镇国公. 卒, 无子, 爵除.