Dương Quốc Bình
tướng lĩnh Trung Quốc
Dương Quốc Bình (tiếng Trung: 杨国屏; sinh tháng 10 năm 1934) là một tướng lĩnh trong Lực lượng Cảnh sát Vũ trang Nhân dân Trung Quốc, giữ chức vụ tư lệnh lực lượng này từ năm 1996 đến năm 1999. Ông là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa 15.[1][2]
Dương Quốc Bình | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
杨国屏 | |||||||
Tư lệnh Lực lượng Cảnh sát Vũ trang Nhân dân Trung Quốc | |||||||
Nhiệm kỳ tháng 2 năm 1996 – tháng 12 năm 1999 | |||||||
Tiền nhiệm | Ba Trung Đàm | ||||||
Kế nhiệm | Ngô Song Chiến | ||||||
Tham mưu trưởng Quân khu Tế Nam | |||||||
Nhiệm kỳ tháng 4 năm 1990 – tháng 12 năm 1993 | |||||||
Tư lệnh | Trương Vạn Niên Trương Thái Hằng | ||||||
Tiền nhiệm | Mã Vĩ Chí | ||||||
Kế nhiệm | Tiền Quốc Lương | ||||||
Thông tin cá nhân | |||||||
Sinh | tháng 10, 1934 (90 tuổi) Chung Tường, Hồ Bắc, Trung Quốc | ||||||
Đảng chính trị | Đảng Cộng sản Trung Quốc | ||||||
Alma mater | Học viện quân sự PLA | ||||||
Phục vụ trong quân đội | |||||||
Thuộc | Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa | ||||||
Phục vụ | Lục quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (1950–1996) Lực lượng Cảnh sát Vũ trang Nhân dân Trung Quốc (1996–1998) | ||||||
Năm tại ngũ | 1950–1999 | ||||||
Cấp bậc | Thượng tướng | ||||||
Đơn vị | Quân đoàn 64 | ||||||
Chỉ huy | Quân khu Thẩm Dương Quân khu Tế Nam | ||||||
Tên tiếng Trung | |||||||
Giản thể | 杨国屏 | ||||||
Phồn thể | 楊國屏 | ||||||
|
Tiểu sử
sửaDương Quốc Bình sinh ra tại Chung Tường, Hồ Bắc, vào tháng 10 năm 1934.[1] Ông gia nhập Quân đội Giải phóng Nhân dân (PLA) vào tháng 3 năm 1950, và gia nhập Đảng Cộng sản Trung Quốc vào tháng 3 năm 1956.[1]
Ông được thăng quân hàm thiếu tướng năm 1988, trung tướng năm 1993 và thượng tướng năm 1998.[1][2]
Tham khảo
sửa- ^ a b c d Zhao Feng (兆丰) (26 tháng 11 năm 2019). 我所认识的杨国屏与徐永清. ifeng.com (bằng tiếng Trung). Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2022.
- ^ a b 武警部队历任司令员,37年中共有8位司令员,有四位上将三位中将. 163.com (bằng tiếng Trung). 1 tháng 5 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2022.