Dãy núi Rocky của Canada
Dãy núi Rocky của Canada là phân đoạn của dãy núi Rocky tại Bắc Mỹ. Nó là một phần phía đông của Cordillera Canada, kéo dài từ Đồng bằng Trung tâm của Alberta đến rãnh núi Rocky của British Columbia. Phía nam biên giới với Idaho và Montana của Hoa Kỳ còn phía bắc là ở sông Liard ở miền bắc British Columbia.
Dãy núi Rocky của Canada | |
---|---|
Đỉnh Ringrose, Hồ O'Hara, British Columbia | |
Điểm cao nhất | |
Đỉnh | Núi Robson |
Độ cao | 3.954 m (12.972 ft) |
Toạ độ | 53°06′38″B 119°09′21″T / 53,11056°B 119,15583°T |
Kích thước | |
Chiều dài | 1.450 km (900 mi) |
Chiều rộng | 150 km (93 mi) |
Diện tích | 180.000 km2 (69.000 dặm vuông Anh) |
Địa lý | |
Quốc gia | Canada |
Tỉnh | British Columbia và Alberta |
Dãy núi mẹ | Thái Bình Dương Cordillera (Canada) |
Địa chất | |
Kiến tạo sơn | Kiến tạo núi Laramide |
Loại đá | Đá trầm tích |
Rocky của Canada có nhiều đỉnh núi cao như Núi Robson cao 3.954 m (12,972 ft) và núi Columbia cao 3.747 m (12.293 ft). Dãy núi này được tạo thành từ đá phiến sét và đá vôi. Nhiều phạm vi của dãy núi được bảo vệ bởi các vườn quốc gia, công viên tỉnh và là một di sản thế giới.[1]
Địa lý
sửaTham khảo
sửa- ^ “Canadian Rocky Mountain Parks”. World Heritage List. UNESCO. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2010.
- Roger W. Patillo: The Canadian Rockies: Pioneers, Legends and True Tales. Trafford Publishing 2005, 9781412056274 (restricted online version (Google Books))
- Brenda Koller: The Canadian Rockies Adventure Guide. Hunter Publishing Inc. 2006, ISBN 978-1-58843-573-6 (restricted online version (Google Books))
- Canadian Rockies. (2009). In Encyclopædia Britannica. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2009, from Encyclopædia Britannica Online: http://www.britannica.com/EBchecked/topic/91984/Canadian-Rockies