Cyclichthys
Cyclichthys là một chi cá biển thuộc họ Cá nóc nhím. Những loài trong chi này được tìm thấy rộng rãi ở khu vực Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương.
Cyclichthys | |
---|---|
![]() C. spilostylus | |
![]() C. orbicularis | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Tetraodontiformes |
Họ (familia) | Diodontidae |
Chi (genus) | Cyclichthys Hardy, 1984 |
Loài điển hình | |
Diodon orbicularis[1] Kaup, 1855 | |
Các loài | |
3 loài, xem trong bài |
Từ nguyên
sửaTừ định danh cyclichthys được ghép bởi hai âm tiết trong tiếng Hy Lạp cổ đại: kúklos (κῠ́κλος, "vòng tròn") và ikhthū́s (ἰχθύς, "cá"), hàm ý có lẽ đề cập đến hình dạng của C. orbicularis khi phồng lên.[2]
Các loài
sửaCó 3 loài được công nhận trong chi này, bao gồm:
- Cyclichthys hardenbergi (de Beaufort, 1939)
- Cyclichthys orbicularis (Bloch, 1785) – Cá nóc gai thô dài
- Cyclichthys spilostylus (Leis & Randall, 1982) – Cá nóc nhím chấm vàng/Cá nóc gai thô ngắn
Mô tả chung
sửaMỗi gai nhọn trên thân của Cyclichthys đều có 3 chân, riêng một số gai ở đỉnh đầu C. spilostylus có đến 4 chân. Cuống đuôi không có gai giúp phân biệt với chi Chilomycterus.[3]
Phạm vi phân bố
sửaNgoại trừ C. hardenbergi được phân bố giới hạn ở Tây Nam Thái Bình Dương (bờ nam đảo New Guinea và bờ đông bán đảo Cape York), hai loài còn lại có phạm vi rộng khắp khu vực Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương, riêng C. spilostylus còn được tìm thấy tại quần đảo Galápagos (Đông Thái Bình Dương). Không những thế, thông qua kênh đào Suez, C. spilostylus đã mở rộng phạm vi đến cả Địa Trung Hải.[4][5]
Độc tính
sửaTheo kết quả khảo sát ở Việt Nam vào năm 2004–2005 thì chưa phát hiện độc tính ở C. orbicularis và C. spilostylus, nhưng điều này không có nghĩa là trong tương lai chúng hoàn toàn không có độc.[6]
Tham khảo
sửa- ^ R. Fricke; W. N. Eschmeyer; R. van der Laan biên tập (2023). “Cyclichthys”. Catalog of Fishes. Viện Hàn lâm Khoa học California. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2022.
- ^ Christopher Scharpf (2022). “Order Tetraodontiformes: Families Triodontidae, Triacanthidae, Triacanthodidae, Diodontidae and Tetraodontidae”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2022.
- ^ Margaret M. Smith; Phillip C. Heemstra biên tập (2012). Smiths’ Sea Fishes. Springer Science & Business Media. tr. 904. ISBN 978-3-642-82858-4.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách biên tập viên (liên kết)
- ^ Golani, Daniel; Salameh, Pierre; Sonin, Oren (2010). “First record of the Emperor angelfish, Pomacanthus imperator (Teleostei: Pomacanthidae) and the second record of the spotbase burrfish Cyclichthys spilostylus (Teleostei: Diodontidae) in the Mediterranean” (PDF). Aquatic Invasions. 5 (Supplement 1): S41–S43. doi:10.3391/ai.2010.5.s1.010. ISSN 1818-5487.
- ^ Ergüden, D.; Bayhan, Y. K.; Turan, C. (2012). “First Record of Spotbase Burrfish, Cyclichthys spilostylus (Actinopterygii: Tetraodontiformes: Diodontidae), from the Marine Waters of Turkey” (PDF). Acta Ichthyologica Et Piscatoria. 42 (2): 137–140. doi:10.3750/AIP2011.42.2.07.
- ^ Nguyễn Văn Lệ, Nguyễn Hữu Hoàng, Bùi Thị Thu Hiền (2006). “Kết quả phân tích độc tố cá nóc biển Việt Nam” (PDF). Tuyển tập Nghiên cứu Nghề cá biển. 4: 256–264. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 31 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2022.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)