Curtiss O-52 Owl
Curtiss O-52 "Owl" (chim cú) là một loại máy bay thám sát của Quân đoàn Không quân Lục quân Hoa Kỳ trước và trong Chiến tranh thế giới II.
O-52 | |
---|---|
O-52 tại Bảo tàng Quốc gia Không quân Hoa Kỳ | |
Kiểu | Máy bay trinh sát |
Nhà chế tạo | Curtiss-Wright |
Vào trang bị | 1940 |
Sử dụng chính | Quân đoàn Không quân Lục quân Hoa Kỳ |
Số lượng sản xuất | 203 |
Chi phí máy bay | 31.000 USD |
Quốc gia sử dụng
sửaTính năng kỹ chiến thuật (O-52)
sửaDữ liệu lấy từ American Warplanes of World War II[1]
Đặc điểm tổng quát
- Chiều dài: 26 ft 4 in (8,03 m)
- Sải cánh: 40 ft 9 in (12,43 m)
- Chiều cao: 9 ft 3 in (2,83 m)
- Diện tích cánh: 210,4 ft² (19,55 m²)
- Trọng lượng rỗng: 4.213 lb (1.919 kg)
- Trọng lượng có tải: 5.364 lb (2.433 kg)
- Động cơ: 1 × Pratt & Whitney R-1340-51, 600 hp (447 kW)
Hiệu suất bay
- Vận tốc cực đại: 220 mph (191 knot, 354 km/h)
- Vận tốc hành trình: 192 mph (167 knot,309 km/h)
- Tầm bay: 700 dặm (609 hải lý, 1.127 km)
- Trần bay: 21.000 ft (6.400 m)
Trang bị vũ khí
- Súng: 2 súng máy.30-cal (7,62 mm)
Xem thêm
sửa
- Máy bay tương tự
- Danh sách liên quan
Tham khảo
sửa- Ghi chú
- ^ Donald 1995, p. 64.
- Tài liệu
- Donald, David. American Warplanes of World War II. London: Aerospace Publishing, 1995. ISBN 1-874023-72-7.
- Hardesty, Von. Red Phoenix: The Rise of Soviet Air Power 1941-1945. Washington, D.C.: Smithsonian Institution, 1991. ISBN 0-87474-510-1.
- United States Air Force Museum Guidebook. Wright-Patterson AFB, Ohio: Air Force Museum Foundation, 1975.
Liên kết ngoài
sửaTư liệu liên quan tới Curtiss O-52 Owl tại Wikimedia Commons