Cryphia raptricula
loài côn trùng
Bài này có liệt kê các nguồn tham khảo và/hoặc liên kết ngoài, nhưng nội dung trong thân bài cần được dẫn nguồn đầy đủ bằng các chú thích trong hàng để người khác có thể kiểm chứng. (tháng 11 năm 2008) |
Cryphia raptricula[1] (tên tiếng Anh: Marbled Gray) là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Từ Đại Tây Dương tới Trung Á. Southward reaching phần phía bắc của the Sahara desert. Ở châu Âu, it is primarily được tìm thấy ở Trung Âu và đông nam châu Âu.
Cryphia raptricula | |
---|---|
![]() | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Họ (familia) | Noctuidae |
Chi (genus) | Cryphia |
Loài (species) | C. raptricula |
Danh pháp hai phần | |
Cryphia raptricula (Denis & Schiffermüller, 1775) | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Danh sách
|
Sải cánh dài 29–36 mm. Chiều dài cánh trước là 12–14 mm. Con trưởng thành bay từ tháng 6 đến tháng 10 tùy theo địa điểm.
Ấu trùng ăn various Lichen, primarily Sticta pulmomacea.
Tham khảo
sửaLiên kết ngoài
sửa- Vlindernet (tiếng Hà Lan)
- waarneming.nl (tiếng Hà Lan)
- Lepidoptera of Belgium
- Marbled Gray at UKmoths
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Cryphia raptricula.
Chú thích
sửa- ^ Bisby, F.A.; Roskov, Y.R.; Orrell, T.M.; Nicolson, D.; Paglinawan, L.E.; Bailly, N.; Kirk, P.M.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Ouvrard, D. (2011). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2011 Annual Checklist”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2014.