Cross (phim truyền hình)

phim truyền hình Hàn Quốc ra mắt năm 2018
(Đổi hướng từ Cross)

Cross (tiếng Hàn크로스; RomajaKeuroseu) là một bộ phim truyền hình Hàn Quốc kinh dị y khoa năm 2018 với sự tham gia của Go Kyung-pyo, Cho Jae-hyun và Jeon So-min. Phim được phát sóng vào thứ Hai và thứ Ba hàng tuần từ ngày 29 tháng 1 đến ngày 20 tháng 3, 2018 lúc 21:30 (KST) trên tvN.[1][2][3][4]

Cross
Áp phích quảng bá
Tên gốc
Hangul크로스
Thể loạiY khoa
Kinh dị
Sáng lậpStudio Dragon (do Jinnie Choi dẫn dắt)
Kịch bảnChoi Min-seok
Đạo diễnShin Yong-hwi
Diễn viên
Quốc giaHàn Quốc
Ngôn ngữko
Số tập16
Sản xuất
Giám chế
Đơn vị sản xuấtLogos Film
Nhà phân phốitvN
Trình chiếu
Kênh trình chiếutvN
Định dạng hình ảnh1080i (HDTV)
Định dạng âm thanhDolby Digital
Phát sóng29 tháng 1 năm 2018 (2018-01-29) – 20 tháng 3 năm 2018 (2018-03-20)
Liên kết ngoài
Trang mạng chính thức
Trang mạng chính thức khác

Nội dung chính

sửa

Một chàng trai trẻ có năng khiếu học y khoa với mong muốn trả thù cho cha mình, người đã bị giết hại dã man mười lăm năm trước...[5]

Diễn viên

sửa

Diễn viên chính

sửa
Diễn viên Vai diễn Giới thiệu Tham khảo
Go Kyung-pyo Kang In-gyu Một bác sĩ nội trú thiên tài năm thứ nhất làm việc tại khoa cấy ghép nội tạng của Bệnh viện Sunrim, người đã tốt nghiệp cùng lớp với tất cả các trường y khoa và vượt qua kỳ thi cấp bằng bác sĩ với số điểm tuyệt đối. Anh là một người lạnh lùng và thận trọng, sống cùng quá khứ đau buồn của mình. [6]
Cho Jae-hyun Go Jung-hoon Người đứng đầu trung tâm cấy ghép nội tạng tại bệnh viện Sunlim, một người có tính cách lạnh lùng. Ông là một chuyên gia nổi tiếng trên thế giới về cấy ghép gan, người đã xuất bản nhiều bài báo trong các tạp chí y học quốc tế và có tỷ lệ thành công đáng kinh ngạc 97%. Từ 'World's First' luôn gắn liền với tên của ông. Tuy nhiên, ông là một người có nguyên tắc nghiêm khắc và không chỉ thể hiện sự chân thành của mình. [6]
Jeon So-min Go Ji-in Là con gái duy nhất của bác sĩ Go Jung-hoon, đồng thời là điều phối viên cấy ghép nội tạng tại bệnh viện nơi bố cô làm việc. Cô là một người tự tin, có năng lực và vui vẻ. [6]

Diễn viên phụ

sửa

Người ở bệnh viện Sunrim

sửa
Diễn viên Vai diễn Giới thiệu Tham khảo
Jin Yi-han Lee Joo-hyuk Là một chuyên gia về cấy ghép nội tạng, với vẻ ngoài lạnh lùng, anh tốt nghiệp từ một trường đại học hàng đầu và được xem là "bác sĩ vàng" của bệnh viện. Nhưng khi In-gyu xuất hiện, Joo-hyuk bắt đầu cảm thấy thế giới của mình sụp đổ. [6]
Yang Jin-sung Son Yeon-hee Là đứa con duy nhất của giám đốc bệnh viện. Cô trở thành một chuyên gia sản khoa thân thiện với mọi bà mẹ. Nhưng khi In-gyu xuất hiện, thế giới của cô ấy cũng bị thay đổi. [6][7]
Jang Gwang Son Young-sik Chủ tịch
Kim Jong-goo Lee Sang-hoon Giám đốc bệnh viện
Kim Byung-chul Park Do-gyeom Bác sĩ gây mê
Jang Hee-woong Hong Woo-hyun Thành viên của trung tâm cấy ghép nội tạng

Người ở nhà tù Shingwang

sửa
Diễn viên Vai diễn Giới thiệu Tham khảo
Heo Seong-tae Kim Hyung-beom Môi giới buôn bán nội tạng.
Mắc chứng rối loạn nhân cách chống đối xã hội, là kẻ sát nhân đã giết cha của Kang In-gyu. Đây là đối tượng quản lý đặc biệt của trại giam (4713).
Yoo Seung-mok Baek Ji-nam Trưởng khoa y tế của nhà tù
Để chăm sóc cậu con trai bị cao huyết áp và tăng mỡ máu, ông trở thành bác sĩ nhà tù.
Park Jin-woo Na An-il Phó giám đốc nhà tù
Woo Hyun Noh Jong-il Quản giáo

Khác

sửa
  • Woo Ki-hoon vai Lee-dong
  • Kim Dae-gon vai Jae-hyun
  • Kim Ji-eun vai nhân viên Dịch vụ xã hội
  • Seo Woo-jin vai Ha Kwan-woo

Khách mời đặc biệt

sửa
Diễn viên Vai diễn Giới thiệu Tập
Lee Han-wi Là người thân của Go Jung-hoon. Trưởng khoa phẫu thuật thần kinh của bệnh viện Sunrim. 6, 8, 12
Lee Soo-min Kim Eun-ji Con gái của bệnh nhân là người cha đã được ghép thận 15, 16

Sản xuất

sửa
  • Bộ phim trước đây có tên là Cross: God's Gift (tiếng Hàn크로스: 신의 선물; RomajaKeuroseu: Sin-eui Seonmul;'Keuroseu: Sin-eui Seonmul').[8]
  • Go Kyung-pyo và Yang Jin-sung trước đây đã hợp tác với nhau trong bộ phim truyền hình năm 2017 Chicago Typewriter.[9]
  • Buổi đọc kịch bản đầu tiên của dàn diễn viên được tổ chức vào cuối tháng 11 năm 2017 tại Studio Dragon ở Sangam-dong.[10]
  • Ngày 24 tháng 2, 2018, nam diễn viên Cho Jae-hyun đã bị loại khỏi bộ phim truyền hình sau khi thừa nhận tội quấy rối tình dục.[11][12]

Nhạc phim

sửa

Phần 1

sửa
Phát hành vào ngày 6 tháng 2 năm 2018 (2018-02-06)
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
1."I Swear"Lee Ha-jinDingoSalt N Paper04:49
2."I Swear" (Inst.) Dingo 04:49
Tổng thời lượng:09:38

Phần 2

sửa
Phát hành vào ngày 13 tháng 2 năm 2018 (2018-02-13)
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
1."Thousand Times"BlankSimon Petren, Maja KeucSamuel03:36
2."Thousand Times" (Inst.) Simon Petren, Maja Keuc 03:36
Tổng thời lượng:07:12

Phần 3

sửa
Phát hành vào ngày 20 tháng 2 năm 2018 (2018-02-20)
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
1."Childhood"Choi Go-eunChoi Go-eunChoi Go-eun03:45
2."Childhood" (Inst.) Choi Go-eun 03:45
Tổng thời lượng:07:30

Phần 4

sửa
Phát hành vào ngày 6 tháng 3 năm 2018 (2018-03-06)
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
1."Only I'm Alone" (나만 혼자)Lee Ha-jinPOPKID, DingoGB903:26
2."Only I'm Alone" (Inst.) POPKID, Dingo 03:27
Tổng thời lượng:06:53

Phần 5

sửa
Phát hành vào ngày 13 tháng 3 năm 2018 (2018-03-13)
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
1."I Want You And I Need You" (원하고 바래요)minGtionminGtion, Kim Yeon-seoTaeha, Ahin (Momoland)03:20
2."I Want You And I Need You" (Inst.) minGtion, Kim Yeon-seo 03:20
Tổng thời lượng:06:40

Đón nhận

sửa

Lượng người xem

sửa
Cross : Người xem Hàn Quốc theo mỗi tập (ngàn)
MùaSố tậpTrung bình
12345678910111213141516
18828651034103193011298531002680745652712591724662847834
Nguồn: Đo lường khán giả được thực hiện trên toàn quốc bởi Nielsen Media Research.[13]
Tỷ lệ lượng người xem truyền hình trung bình
Tập Ngày phát sóng Tỷ lệ khán giả trung bình
AGB Nielsen [14] TNmS [15]
Toàn quốc Seoul Toàn quốc
1 29 tháng 1, 2018 3,877% (1st) 4,601% (1st) 3,7%
2 30 tháng 1, 2018 3,930% (1st) 4,405% (1st) 3,9%
3 5 tháng 2, 2018 4,493% (1st) 5,167% (1st) 4.4%
4 6 tháng 2, 2018 4.733% (1st) 4,999% (1st) 4,1%
5 12 tháng 2, 2018 4,257% (1st) 5.236% (1st) 3,6%
6 13 tháng 2, 2018 4,575% (1st) 5,195% (1st) 4,0%
7 19 tháng 2, 2018 3,224% (1st) 3,650% (1st) 3,6%
8 20 tháng 2, 2018 4,194% (1st) 5,141% (1st) 3,6%
9 26 tháng 2, 2018 3,224% (1st) 3.615% (1st) 3,2%
10 27 tháng 2, 2018 3,671% (1st) 4,244% (1st) 3,7%
11 5 tháng 3, 2018 3,181% (1st) 3,870% (1st) 2.9%
12 6 tháng 3, 2018 3,421% (1st) 4,009% (1st) 4,0%
13 12 tháng 3, 2018 3.103% (1st) 3,833% (1st) 2.9%
14 13 tháng 3, 2018 3,398% (1st) 3,722% (1st) 3,5%
15 19 tháng 3, 2018 3,292% (1st) 3,964% (1st) 3,4%
16 20 tháng 3, 2018 4,222% (1st) 5,034% (1st) 4,2%
Trung bình 3.799% 4.417% 3.7%
  • Trong bảng trên, số màu xanh chỉ tỷ lệ người xem thấp nhất và số màu đỏ chỉ tỷ lệ người xem cao nhất.
  • Bộ phim này được phát sóng trên kênh truyền hình cáp/truyền hình trả phí thường có lượng khán giả tương đối ít hơn so với các đài truyền hình công cộng/truyền hình miễn phí (KBS, SBS, MBCEBS).

Tham khảo

sửa
  1. ^ “New tvN medical drama "Cross: God's Gift" woos Go Kyung-pyo and Cho Jae-hyun”. Hancinema. Star Today. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2017.
  2. ^ Kim, Jin-seok. “[단독]조재현·고경표, tvN '크로스' 투톱 주인공”. Naver (bằng tiếng Hàn). Ilgan Sports. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2017.
  3. ^ “<크로스> 전소민, 고경표-조재현과 만났다! 첫 메디컬 출사표.. 기대감 UP”. Naver (bằng tiếng Hàn). iMBC. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2017.
  4. ^ “Medical thriller 'Cross' crosses between good and evil, legal and illegal”. Yonhap News Agency. ngày 25 tháng 1 năm 2018.
  5. ^ Kim, Yoon-ji. '크로스' 측 "고경표·조재현, 캐스팅 확정…1월 첫방송". Naver (bằng tiếng Hàn). E Daily. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2017.
  6. ^ a b c d e Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên :3
  7. ^ “Yang Jin-sung to star in "Cross: God's Gift" with Go Kyung-pyo and Cho Jae-hyun”. Hancinema. Star In. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2017.
  8. ^ Jang, Ah-reum. “tvN 측 "'크로스' 내년 편성 예정…조재현X고경표 검토 중' [공식]”. Naver (bằng tiếng Hàn). News1 Korea. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2017.
  9. ^ Kim, Yoon-ji. 양진성, '크로스' 합류…고경표·조재현과 호흡. Naver (bằng tiếng Hàn). E Daily. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2017.
  10. ^ Jeon, Hyo-jin. '크로스' 고경표X조재현X전소민, 완벽한 대본리딩 현장공개”. Naver (bằng tiếng Hàn). Sports DongA. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2017.
  11. ^ Jo, Yoon-sun (ngày 24 tháng 2 năm 2018). [공식입장 전문] '크로스'측 "조재현 하차 결정, 최대한 빠른 시기에 진행". Sports Chosun (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2018.
  12. ^ Jin, Min-ji. “Cho Jae-hyun embroiled in Me Too scandal: Veteran actor plans to step down from current starring role in tvN series 'Cross'. Korea JoongAng Daily. JoongAng Ilbo. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2018.
  13. ^ “Nielsen Korea”. Nielsen Korea (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2020.
  14. ^ Nielsen Korea xếp hạng:
    • “Tập 1”. Nielsen Korea (bằng tiếng Hàn). 29 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2022.
    • “Tập 2”. Nielsen Korea (bằng tiếng Hàn). 30 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2022.
    • “Tập 3”. Nielsen Korea (bằng tiếng Hàn). 5 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2022.
    • “Tập 4”. Nielsen Korea (bằng tiếng Hàn). 6 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2022.
    • “Tập 5”. Nielsen Korea (bằng tiếng Hàn). 12 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2022.
    • “Tập 6”. Nielsen Korea (bằng tiếng Hàn). 13 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2022.
    • “Tập 7”. Nielsen Korea (bằng tiếng Hàn). 19 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2022.
    • “Tập 8”. Nielsen Korea (bằng tiếng Hàn). 20 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2022.
    • “Tập 9”. Nielsen Korea (bằng tiếng Hàn). 26 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2022.
    • “Tập 10”. Nielsen Korea (bằng tiếng Hàn). 27 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2022.
    • “Tập 11”. Nielsen Korea (bằng tiếng Hàn). 5 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2022.
    • “Tập 12”. Nielsen Korea (bằng tiếng Hàn). 6 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2022.
    • “Tập 13”. Nielsen Korea (bằng tiếng Hàn). 12 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2022.
    • “Tập 14”. Nielsen Korea (bằng tiếng Hàn). 13 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2022.
    • “Tập 15”. Nielsen Korea (bằng tiếng Hàn). 19 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2022.
    • “Tập 16”. Nielsen Korea (bằng tiếng Hàn). 20 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2022.
  15. ^ “TNMS Daily Ratings at Naver”. TNMS Ratings (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2018.

Liên kết ngoài

sửa