Crocidium
Crocidium là một chi thực vật nằm trong họ Cúc (Asteraceae).[1][2] Crocidium là cây bản xứ miền tây Bắc Mỹ: British Columbia Washington, Idaho, Oregon, California.[3]
Crocidium | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
Bộ (ordo) | Asterales |
Họ (familia) | Asteraceae |
Chi (genus) | Crocidium Hook. |
Loài điển hình | |
Crocidium multicaule Hook. |
Crocidium spp. sống ở nhiều môi trường, từ đồng cỏ đến rừng cây. Đây là những loài cây nhỏ, sống một năm, cao không trên 30 cm (12 inch). Nó mọc thành bụi nhỏ, lá mọc là là mặt đất, cụm hoa nằm trên chóp một nhánh cây mảnh dài. Cụm hoa gồm 5-13 hoa tia ("cánh hoa") màu vàng cam. Ở tâm cụm hoa là những bông hoa đĩa bé tí, màu vàng tươi. Quả bế màu nâu, dài chỉ 1–2 mm, trở nên nhờn dính khi gặp nước.[4]
- Crocidium multicaule Hook. - British Columbia, Washington, Idaho, Oregon, California
- Crocidium pugetense H.St.John - British Columbia, Washington
Chú thích
sửa- ^ Hooker, William Jackson. 1834. Flora Boreali-Americana 1(suppl.): 335 description in Latin, commentary and figure captions in English
- ^ Hooker, William Jackson. 1834. Flora Boreali-Americana 1(suppl.): plate CXVIII line drawing of
- ^ http://bonap.net/MapGallery/County/Crocidium%20multicaule.png
- ^ Flora of North America, Vol. 20 Page 641 Crocidium Hooker, Fl. Bor.-Amer. 1: 335, plate 118. 1834.
- ^ The Plant List search for Crocidium
- ^ Flann, C (ed) 2009+ Global Compositae Checklist search for Crocidium
Tham khảo
sửa- Tư liệu liên quan tới Crocidium tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Crocidium tại Wikispecies