Cotesia glomerata
Cotesia glomerata là một loài tò vò ký sinh nhỏ thuộc họ Braconidae. Loài này được Carl Linnaeus mô tả lần đầu trong ấn phẩm năm 1758 của ông ấn bản thứ 10 của Systema Naturae.
Cotesia glomerata | |
---|---|
Cotesia glomerata | |
Cotesia glomerata trên một tổ kén. | |
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Arthropoda |
Lớp: | Insecta |
Bộ: | Hymenoptera |
Họ: | Braconidae |
Chi: | Cotesia |
Loài: | C. glomerata
|
Danh pháp hai phần | |
Cotesia glomerata (Linnaeus, 1758) | |
Các đồng nghĩa | |
|
Mô tả
sửaCá thể trưởng thành của Cotesia glomerata có thể dài từ 3–7 milimét (0,12–0,28 in). Con nhỏ màu đen với hai cặp cánh. Chúng có thể ký sinh trên nhiều loài bướm Pieris, nhưng loài lớn màu trắng (Pieris brassicae) và bướm trắng nhỏ (Pieris rapae)) là các vật chủ chủ yếu. Cá thể trưởng thành ăn mật hoa.[2]
Tham khảo
sửa- ^ “ Cotesia glomerata (Linnaeus, 1758)”. BioLib. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2020.
- ^ Laing, J.E.; Levin, D.B. (1982). “A review of the biology and a bibliography of Apanteles glomeratus (L.) (Hymenoptera: Braconidae)”. Biocontrol News and Information. 3 (1): 7–23. ISSN 0143-1404.