Coracina maxima là một loài chim trong họ Campephagidae.[3]

Coracina maxima
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Passeriformes
Họ (familia)Campephagidae
Chi (genus)Coracina
Loài (species)C. maxima
Danh pháp hai phần
Coracina maxima
(Rüppell, 1839)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Ceblepyris maxima Rüppell, 1839
  • Pteropodocys maxima (Rüppell, 1839)
  • Pteropodocys phasianella (Gould, 1846).[2]

Loài này là đặc hữu Australia. Quần thể phía bắc từng được coi là phân loài/chủng C. m. pallida trên cơ sở màu tổng thể hơi nhạt hơn, nhưng mức độ khác biệt từ những con chim ở những nơi nào khác trong phạm vi phân bố là nhỏ (hiệu ứng Gloger nhỏ).

Tên tiếng Anh của nó là Ground cuckooshrike (phường chèo đất).

Hình ảnh

sửa

Tham khảo

sửa
  1. ^ BirdLife International (2016). Coracina maxima. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2016. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2018.
  2. ^ Jobling J. A. (2018). Key to Scientific Names in Ornithology. Trong: del Hoyo J., Elliott A., Sargatal J., Christie D. A. & de Juana E. (chủ biên) (2018). Handbook of the Birds of the World Alive. Lynx Edicions, Barcelona. (tra cứu từ www.hbw.com).
  3. ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.

Liên kết ngoài

sửa