Conamomum spiceum
loài thực vật
Conamomum spiceum là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Henry Nicholas Ridley mô tả khoa học đầu tiên năm 1922 dưới danh pháp Amomum spiceum.[2][3] Năm 2018, Jana Leong-Škorničková và Axel Dalberg Poulsen chuyển nó sang chi mới phục hồi là Conamomum.[4]
Conamomum spiceum | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
(không phân hạng) | Commelinids |
Bộ (ordo) | Zingiberales |
Họ (familia) | Zingiberaceae |
Phân họ (subfamilia) | Alpinioideae |
Tông (tribus) | Alpinieae |
Chi (genus) | Conamomum |
Loài (species) | C. spiceum |
Danh pháp hai phần | |
Conamomum spiceum (Ridl.) Škorničk. & A.D.Poulsen, 2018 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Amomum spiceum Ridl., 1922 |
Phân bố
sửaLoài này có trong khu vực Malaysia bán đảo.[5]
Chú thích
sửa- Tư liệu liên quan tới Conamomum spiceum tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Conamomum spiceum tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Conamomum spiceum”. International Plant Names Index.
- ^ Olander S.B. (2020). “Conamomum spiceum”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2020: e.T117284664A124280865. doi:10.2305/IUCN.UK.2020-2.RLTS.T117284664A124280865.en. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2024.
- ^ Ridley H. N., 1922. New and rare Malayan plants: Amomum spiceum. Journal of the Straits Branch of the Royal Asiatic Society 86, tr. 309. Singapore.
- ^ The Plant List (2010). “Amomum spiceum”. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.
- ^ Hugo de Boer, Mark Newman, Axel Dalberg Poulsen, A. Jane Droop, Tomáš Fér, Lê Thị Thu Hiền, Kristýna Hlavatá, Vichith Lamxay, James E. Richardson, Karin Steffen & Jana Leong-Škorničková, 2018. Convergent morphology in Alpinieae (Zingiberaceae): Recircumscribing Amomum as a monophyletic genus. Taxon 67(1): 6-36, doi:10.12705/671.2
- ^ Conamomum spiceum trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 24-12-2020.