Coevorden
52°40′B 6°45′Đ / 52,667°B 6,75°Đ
Coevorden | |
---|---|
— đô thị — | |
Quốc gia | Hà Lan |
Tỉnh | Drenthe |
Đặt tên theo | Bò cái, Ford |
Thủ phủ | Coevorden |
Diện tích(2006) | |
• Tổng cộng | 299,68 km2 (11,571 mi2) |
• Đất liền | 296,68 km2 (11,455 mi2) |
• Mặt nước | 3,00 km2 (100 mi2) |
Dân số (1 tháng 1 năm 2007) | |
• Tổng cộng | 36.043 |
• Mật độ | 121/km2 (310/mi2) |
nguồn: CBS, Statline. | |
Múi giờ | CET (UTC+1) |
• Mùa hè (DST) | CEST (UTC+2) |
Mã bưu chính | 7740–7759, 7840–7843, 7845–7857, 7860–7869, 7917, 7929 |
Mã điện thoại | 0528, 0591 |
Thành phố kết nghĩa | Nordhorn, Brest, Emlichheim, Kutno, Ninh Hà, Vancouver, Czarnków |
Coevorden (ⓘ) là một đô thị ở đông bắc Hà Lan. Trong đợt tổ chức lại tỉnh này năm 1998, Coevorden được sáp nhập với Dalen, Sleen, Oosterhesselen và Zweeloo.
Các trung tâm dân số sửa
Aalden, Achterste Erm, Ballast, Benneveld, Bovensteenwijksmoer, Coevorden, Dalen, Dalerpeel, Dalerveen, De Bente, De Haar, De Kiel, De Mars, Den Hool, Diphoorn, Eldijk, Erm, Gees, Geesbrug, Grevenberg, 't Haantje, Holsloot, Hoogehaar, Kibbelveen, Klooster, Langerak, Meppen, Nieuwe Krim, Nieuwlande, Noord-Sleen, Oosterhesselen, Padhuis, Pikveld, Schimmelarij, Schoonoord, Sleen, Steenwijksmoer, Stieltjeskanaal, Valsteeg, Veenhuizen, Vlieghuis, Vossebelt, Wachtum, Weijerswold, Wezup, Wezuperbrug, Zweeloo và Zwinderen.
Thành phố Coevorden sửa
Coevorden được lập thành thành phố năm 1408.
Thành phố đã được xây lại đầu thế kỷ 17.
Thành phố kết nghĩa sửa
Tham khảo sửa
Liên kết ngoài sửa
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Coevorden. |