Cobalt(II) ferrocyanide
hợp chất hóa học
Cobalt(II) ferrocyanide, hay cobalt(II) hexacyanoferrat(II) là một hợp chất vô cơ, một muối phức của cobalt và acid ferrocyanic với công thức hóa học Co2Fe(CN)6. Nó tạo thành heptahydrat Co2Fe(CN)6·7H2O – tinh thể màu xám lục, không tan trong nước. Cobalt(II) ferrocyanide có tính ổn định kém hơn so với niken(II) ferrocyanide[2].
Cobalt(II) ferrocyanide | |
---|---|
Tên khác | Cobalt(II) hexacyanoferrat(II) Cobanơ ferrocyanide Cobanơ hexacyanoferrat(II) |
Nhận dạng | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | Co2Fe(CN)6 |
Khối lượng mol | 329,815 g/mol (khan) 455,92196 g/mol (7 nước) |
Bề ngoài | tinh thể xám lục (7 nước)[1] |
Điểm nóng chảy | |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | 0,1 mg/100 mL |
Độ hòa tan | tạo phức với amonia |
Các nguy hiểm | |
Nguy hiểm chính | chứa cyanide có thể gây độc |
Các hợp chất liên quan | |
Hợp chất liên quan | Cobalt(II) ferricyanide |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Điều chế
sửaPhản ứng của acid ferrocyanic và cobalt(II) chloride sẽ tạo ra muối:
Phản ứng
sửaCobalt(II) ferrocyanide sẽ phản ứng với nước clo để tạo ra cobalt(II) ferricyanide, với nước brom để tạo ra cobalt(II,III) oxit.[2]
Khi đun nóng muối này cùng với acid clohydric đặc, muối acid ngậm nước cobalt(II) đibiferrocyanide, CoH2Fe(CN)6·4H2O sẽ được tạo thành.[2]
Hợp chất khác
sửaCo2Fe(CN)6 còn tạo một số hợp chất với NH3, như:
Tham khảo
sửa- ^ Some reactions of ferrocyanides and ferricyanides – [1].
- ^ a b c Cobalt ferrocyanide, Co2Fe(CN)6 trên atomistry.com
- ^ a b Handbuch der Anorganischen Chemie (Abegg, R. (Richard), 1869-1910; Auerbach, Felix, 1856-1933; 1905), trang 418 – [2]. Truy cập 14 tháng 6 năm 2020.
- ^ Handbuch der Anorganischen Chemie (Abegg, R. (Richard), 1869-1910; Auerbach, Felix, 1856-1933; 1905), trang 525 – [3]. Truy cập 17 tháng 6 năm 2020.