Cleotrivia antillarum là một loài ốc biển cỡ nhỏ, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển thuộc họ Triviidae.[1]

Cleotrivia antillarum
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Mollusca
Lớp (class)Gastropoda
Liên họ (superfamilia)Velutinoidea
(không phân hạng)nhánh Caenogastropoda
nhánh Hypsogastropoda
nhánh Littorinimorpha
Họ (familia)Triviidae
Phân họ (subfamilia)Triviinae
Chi (genus)Cleotrivia
Loài (species)C. antillarum
Danh pháp hai phần
Cleotrivia antillarum
(Schilder, 1922)
Danh pháp đồng nghĩa[1]
Danh sách
  • Cypraea pulla Gaskoin, 1846 (Invalid: junior homonym of Cypraea pulla Gmelin, 1791)
  • Cypraea subrostrata Gray, 1827 (Invalid: junior homonym of Cypraea subrostrata Gray, 1824)
  • Cypraea triticea Blainville, 1826 (Invalid: junior homonym of Cypraera triticea Lamarck, 1810)
  • Trivia antillarum Schilder, 1922 (basionym)
  • Trivia occidentalis Schilder, 1922

Phân bố

sửa

Miêu tả

sửa

Chiều dài tối đa của vỏ ốc được ghi nhận là 6 mm.[2]

Môi trường sống

sửa

Độ sâu tối thiểu được ghi nhận là 9 m.[2] Độ sâu tối đa được ghi nhận là 525 m.[2]

Chú thích

sửa
  1. ^ a b Cleotrivia antillarum Schilder, 1922. Bouchet, P.; Gofas, S. (2011). Cleotrivia antillarum (Schilder, 1922). Truy cập through: Cơ sở dữ liệu sinh vật biển at http://www.marinespecies.org/aphia.php?p=taxdetails&id=419741 on 13 tháng 3 năm 2011.
  2. ^ a b c Welch J. J. (2010). "The "Island Rule" and Deep-Sea Gastropods: Re-Examining the Evidence". PLoS ONE 5(1): e8776. doi:10.1371/journal.pone.0008776.

Tham khảo

sửa