Clarias nieuhofii
Clarias nieuhofii là một loài cá da trơn trong họ Cá Trê. Nó phân bố rộng rãi ở Đông Nam Á bao gồm miền nam Việt Nam, Campuchia, Thái Lan, bán đảo Mã Lai, một phần của quần đảo Sunda Lớn (Indonesia và Malaysia, bao gồm cả Borneo), và Philippines.[1]
Clarias nieuhofii | |
---|---|
Clarias nieuhofii tại Mentaya Hulu, Central Kalimantan | |
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
Lớp: | Actinopterygii |
Bộ: | Siluriformes |
Họ: | Clariidae |
Chi: | Clarias |
Loài: | C. nieuhofii
|
Danh pháp hai phần | |
Clarias nieuhofii Valenciennes, 1840 | |
Các đồng nghĩa | |
Được đặt tên để vinh danh Johan Nieuhof (1618-1672), Công ty Đông Ấn Hà Lan, người đã mô tả và minh họa loài này vào năm 1682 (nhưng sau đó kiểm tra hình minh họa của Nieuhof cho thấy nó là một loài khác).[2]
Loài này có thể phân biệt được với các loài cá trê khác, ngoại trừ Clarias batu và Clarias nigricans mới được phát hiện gần đây, bởi cơ thể rất dài khiến nó có vẻ ngoài giống lươn. Màu sắc nói chung là xám với hai hàng đốm trắng chạy dọc theo chiều dài của cơ thể ngay dưới đường bên và 13 hoặc 14 hàng đốm trắng dọc ngay trên đường thẳng. Các mẫu vật có chiều dài tiêu chuẩn lên tới 50 cm (19,7 inch) đã được ghi lại.
Chú thích
sửa- ^ a b Ng, H.H. (2019). “Clarias nieuhofii”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2019: e.T181236A89799198. doi:10.2305/IUCN.UK.2019-2.RLTS.T181236A89799198.en. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2021.
- ^ Christopher Scharpf & Kenneth J. Lazara (22 tháng 9 năm 2018). “Order SILURIFORMES: Families CLARIIDAE, HETEROPNEUSTIDAE, ANCHARIIDAE and ARIIDAE”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database. Christopher Scharpf and Kenneth J. Lazara. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2021.