Trường đua Monaco

(Đổi hướng từ Circuit de Monaco)

Trường đua Monaco (tiếng Pháp Circuit de Monaco) là một trường đua xe đường phố nằm ở Công quốc Monaco. Trường đua hiện đang đăng cai chặng đua GP Monaco của giải đua Công thức 1. Đây là trường đua có chiều dài ngắn nhất trong số các trường đua đang tổ chức F1.

Trường đua Monaco
Grand Prix Circuit
Map
Địa điểmLa Condamine and Monte Carlo, Monaco
Múi giờCentral European time
Tọa độ43°44′5″B 7°25′14″Đ / 43,73472°B 7,42056°Đ / 43.73472; 7.42056
Sức chứa37,000
Tiêu chuẩn FIA (loại)1
Sự kiện chínhFormula One
Monaco Grand Prix
FIA Formula 2
Formula E
Monaco ePrix (odd numbered years)
Historic Grand Prix of Monaco
(even numbered years)
Kiểu đường Grand Prix (2015–nay)
Chiều dài đường đua3.337 km (2.074 mi)
Số góc cua19
Kỷ lục thời gian1:12.909 (Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Lewis Hamilton, 2021)
Kiểu đường Formula E (2015–2019)
Chiều dài đường đua1.765 km (1.096 mi)
Số khúc cua12
Kỷ lục thời gian52.385 sec (Đức Pascal Wehrlein, Mahindra, 2019)
Kiểu đường 2003–2014
Chiều dài đường đua3.340 km (2.075 mi)
Số góc cua19
Kỷ lục vòng chạy1:14.439 (Đức Michael Schumacher, Ferrari, 2004)
Kiểu đường từ 1997–2002
Chiều dài vòng đua3.370 km (2.094 mi)
Số góc cua25
Kỷ lục vòng chạy1:18.023 (Brasil Rubens Barrichello, Ferrari, 2002)
Kiểu đường từ 1986–1996
Chiều dài vòng đua3.328 km (2.068 mi)
Số góc cua25
Kỷ lục vòng chạy1:21.076 (Đức Michael Schumacher, Benetton-Ford, 1994)
Kiểu đường từ 1976–1985
Chiều dài vòng đua3.312 km (2.058 mi)
Số góc cua23
Kỷ lục vòng chạy1:22.637 (Ý Michele Alboreto, Ferrari, 1985)
Kiểu đường từ 1973–1975
Chiều dài vòng đua3.278 km (2.037 mi)
Số góc cua20
Kỷ lục thời gian1:27.9 (Thụy Điển Ronnie Peterson, Lotus-Ford, 1974)
Đường đua đầu tiên 1929–1972
Chiều dài đường đua3.145 km (1.954 mi)
Số góc cua14
Kỷ lục thời gian1:22.2 (Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jackie Stewart, Tyrrell-Ford, 1971)

Lịch sử

sửa

Trường đua đường phố Monaco bắt đầu tổ chức những chặng đua GP Monaco từ năm 1929. Từ đó đến nay trường đua đã có nhiều lần được điều chỉnh, cải tạo để nâng cao độ an toàn cho các cuộc đua, nhưng về cơ bản thì nó vẫn giữ được hình dạng giống như thời kỳ đầu. Kiểu đường hiện tại được sử dụng từ năm 2015, có chiều dài 3.337km với 19 góc cua.

Trong giai đoạn 1938-1947 các chặng đua GP Monaco bị gián đoạn bởi chiến tranh thế giới thứ hai. Đến năm 1948, chặng đua được tổ chức trở lại nhưng lại bị gián đoạn vào năm 1949 bởi sự kiện hoàng thân Prince Louis II qua đời.

Năm 1950, trường đua đăng cai chặng đua Công thức 1 đầu tiên, người chiến thắng là huyền thoại Juan Manuel Fangio. Nhưng từ năm 1951-1954 chặng đua chỉ được tổ chức đúng 1 lần vào năm 1952 và chặng đua này không thuộc giải đua Công thức 1 năm đó.

Từ năm 1955 đến nay, chặng đua Monaco được tổ chức hàng năm, trừ năm 2020, do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 nên chặng đua GP Monaco đã bị hủy[1].

Tay đua nhiều lần chiến thắng ở Monaco nhất là huyền thoại Ayrton Senna[2] có 6 chiến thắng, trong đó có 5 chiến thắng liên tiếp từ năm 1989 đến 1993.

Năm 2021, tay đua nước chủ nhà Charles Leclerc giành pole nhưng không thể thi đấu do bị hư xe ở buổi đua phân hạng[3]. Người chiến thắng là Max Verstappen.

Các kỷ lục vòng chạy

sửa

Dưới đây là kỷ lục vòng chạy nhanh nhất của các giải đua được tổ chức ở trường đua Monaco:

Kiểu đường Hình dạng Giải đua Sự kiện Thời gian Tay đua Xe
Kiểu đường Grand Prix
(2015–nay)
3.337 kilômét (2.074 mi)
  Formula One 2021 Monaco Grand Prix 1:12.909   Lewis Hamilton Mercedes-AMG F1 W12 E Performance
GP2 2016 Monaco GP2 Series round 1:21.554   Nobuharu Matsushita Dallara GP2/11 Mecachrome
Formula 2 2017 Monte Carlo Formula 2 round 1:21.562   Oliver Rowland Dallara GP2/11 Mecachrome
Formula Renault 3.5 Series 2015 Monaco Formula Renault 3.5 Series round 1:24.517   Oliver Rowland Dallara T12 Renault
FREC 2021 Monte Carlo FREC round 1:29.700   Isack Hadjar Tatuus F.3 T-318 Renault
Formula Renault Eurocup 2017 Monaco Formula Renault Eurocup round 1:31.222   Max Defourny Tatuus FR2.0/13 Renault
Porsche Supercup 2021 Monaco Porsche Supercup round 1:34.118   Larry ten Voorde Porsche 911 (992) GT3 Cup
Kiểu đường Formula E
(2021–nay )
3.318 kilômét (2.062 mi)
  Formula E 2021 Monaco ePrix 1:34.428   Stoffel Vandoorne Mercedes-EQ Silver Arrow 02
KIểu đường Formula E
(2015–2019)
1.765 kilômét (1.097 mi)
  Formula E 2019 Monaco ePrix 0:52.385   Pascal Wehrlein Mahindra M5Electro
Jaguar I-Pace eTrophy 2019 Monaco Jaguar I-Pace eTrophy round 1:04.817   Cacá Bueno Jaguar I-Pace eTrophy (racecar)
Kiểu đường Grand Prix
(2003–2014)
3.340 kilômét (2.080 mi)
  Formula One 2004 Monaco Grand Prix 1:14.439   Michael Schumacher Ferrari F2004
GP2 2008 Monaco GP2 Series round 1:21.338   Bruno Senna Dallara GP2/08 Mecachrome
Formula Renault 3.5 Series 2012 Monaco Formula Renault 3.5 Series round 1:22.916   Jules Bianchi Dallara T12 Renault
F3000 2004 Monaco F3000 round 1:26.911   Tomas Enge Lola B02/50 Zytek
Formula 3 Euro Series 2005 Monaco Grand Prix Formula Three 1:28.017   Adrian Sutil Dallara F305 Mercedes
GP3 2012 Monaco GP3 Series round 1:28.747   Marlon Stöckinger Dallara GP3/10 Renault
Kiểu đường Grand Prix
(1997–2002)
3.370 kilômét (2.090 mi)
  Formula One 2002 Monaco Grand Prix 1:18.023   Rubens Barrichello Ferrari F2002
F3000 2002 Monaco F3000 round 1:28.964   Tomas Enge Lola B02/50 Zytek
Kiểu đường Grand Prix
(1986–1996)
3.328 kilômét (2.068 mi)
  Formula One 1994 Monaco Grand Prix 1:21.076   Michael Schumacher Benetton B194 Ford
Kiểu đường Grand Prix
(1976–1985)
3.312 kilômét (2.058 mi)
  Formula One 1985 Monaco Grand Prix 1:22.637   Michele Alboreto Ferrari 156/85
Kiểu đường Grand Prix
(1973–1975)
3.278 kilômét (2.037 mi)
  Formula One 1974 Monaco Grand Prix 1:27.9   Ronnie Peterson Lotus 72E Cosworth
Kiểu đường Grand Prix
(1929–1972)
3.145 kilômét (1.954 mi)
  Formula One 1971 Monaco Grand Prix 1:22.2   Jackie Stewart Tyrrell 004 Cosworth

Tham khảo

sửa
  1. ^ “Grand Prix Monaco 2020 bị hủy bỏ, BTC F1 đau đầu xếp lịch đua”. VTV.
  2. ^ “Ayrton Senna - huyền thoại F1 không bao giờ bị quên lãng”. Vnexpress.
  3. ^ “Leclerc giành pole dù gặp nạn ở Monaco”. Vnexpress.

Liên kết ngoài

sửa