Cincinnati Open 2024
Cincinnati Open 2024 là một giải quần vợt nam và nữ thi đấu trên mặt sân cứng ngoài trời diễn ra từ ngày 12 đến ngày 19 tháng 8 năm 2024. Đây là một giải đấu Masters 1000 trong ATP Tour 2024 và WTA 1000 trong WTA Tour 2024. Giải đấu năm 2024 là lần thứ 123 (nam) và lần thứ 96 (nữ) giải Cincinnati Masters được tổ chức và diễn ra tại Lindner Family Tennis Center ở Mason, Ohio, ngoại ô phía bắc Cincinnati, Hoa Kỳ.[1][2]
Cincinnati Open 2024 | |
---|---|
Ngày | 12–19 tháng 8 |
Lần thứ | 123 (nam) / 96 (nữ) |
Thể loại | ATP Tour Masters 1000 (nam) WTA 1000 (nữ) |
Mặt sân | Cứng |
Địa điểm | Mason, Ohio, Hoa Kỳ |
Sân vận động | Lindner Family Tennis Center |
Các nhà vô địch | |
Đơn nam | |
Jannik Sinner | |
Đơn nữ | |
Aryna Sabalenka | |
Đôi nam | |
Marcelo Arévalo / Mate Pavić | |
Đôi nữ | |
Asia Muhammad / Erin Routliffe |
Phân phối điểm
sửaSự kiện | VĐ | CK | BK | TK | Vòng 1/16 | Vòng 1/32 | Vòng 1/64 | Q | Q2 | Q1 |
Đơn nam[3] | 1,000 | 650 | 400 | 200 | 100 | 50 | 10 | 30 | 16 | 0 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đôi nam[3] | 600 | 360 | 180 | 90 | 0 | — | — | — | — | |
Đơn nữ[4] | 1,000 | 650 | 390 | 215 | 120 | 65 | 10 | 30 | 20 | 2 |
Đôi nữ[4] | 10 | — | — | — | — |
Nội dung đơn ATP
sửaHạt giống
sửaDưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống. Hạt giống dựa trên bảng xếp hạng ATP vào ngày 5 tháng 8 năm 2024. Xếp hạng và điểm trước vào ngày 12 tháng 8 năm 2024.[5]
Hạt giống | Xếp hạng | Tay vợt | Điểm trước | Điểm bảo vệ | Điểm thắng | Điểm sau | Thực trạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 1 | Jannik Sinner | 8,770 | 10 | 650 | 9,410 | Vô địch, đánh bại Frances Tiafoe |
2 | 3 | Carlos Alcaraz | 7,950 | 600 | 10 | 7,360 | Vòng 2 thua trước Gaël Monfils |
3 | 4 | Alexander Zverev | 6,995 | 360 | 400 | 7,035 | Bán kết thua trước Jannik Sinner [1] |
4 | 5 | Daniil Medvedev | 6,355 | 90 | 10 | 6,275 | Vòng 2 thua trước Jiří Lehečka |
5 | 7 | Hubert Hurkacz | 4,215 | 360 | 200 | 4,055 | Tứ kết bỏ cuộc trước Frances Tiafoe |
6 | 6 | Andrey Rublev | 4,615 | 10 | 200 | 4,805 | Tứ kết thua trước Jannik Sinner [1] |
7 | 8 | Casper Ruud | 3,890 | (45)† | 10 | 3,855 | Vòng 2 thua trước Félix Auger-Aliassime |
8 | 9 | Grigor Dimitrov | 3,690 | (45)† | 10 | 3,655 | Vòng 2 thua trước Fábián Marozsán |
9 | 11 | Stefanos Tsitsipas | 3,465 | 90 | 50 | 3,425 | Vòng 2 thua trước Jack Draper |
10 | 13 | Tommy Paul | 3,065 | 90 | 10 | 2,985 | Vòng 1 thua trước Flavio Cobolli |
11 | 12 | Taylor Fritz | 3,290 | 180 | 10 | 3,120 | Vòng 1 thua trước Brandon Nakashima [WC] |
12 | 14 | Ben Shelton | 2,955 | 45 | 200 | 3,110 | Tứ kết thua trước Alexander Zverev [3] |
13 | 17 | Ugo Humbert | 2,365 | 45 | 10 | 2,330 | Vòng 1 thua trước Jordan Thompson |
14 | 18 | Lorenzo Musetti | 2,250 | 45 | 50 | 2,255 | Vòng 2 thua trước Frances Tiafoe |
15 | 16 | Holger Rune | 2,390 | 10 | 400 | 2,780 | Bán kết thua trước Frances Tiafoe |
16 | 15 | Sebastian Korda | 2,625 | (50)† | 10 | 2,585 | Vòng 1 thua trước Pablo Carreño Busta [PR] |
† Điểm năm 2023 của tay vợt được thay thế bằng kết quả tốt hơn cho mục đích xếp hạng của tay vợt tính đến ngày 12 tháng 8 năm 2024. Thay vào đó, điểm cho kết quả tốt nhất của lần 19 sẽ bị trừ.
Tay vợt rút lui khỏi giải đấu
sửaDưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống, nhưng rút lui trước khi giải đấu bắt đầu.
Xếp hạng | Tay vợt | Điểm trước | Điểm bảo vệ | Điểm sau | Lý do rút lui |
---|---|---|---|---|---|
2 | Novak Djokovic | 8,460 | 1,000 | 7,460 | Thay đổi lịch thi đấu |
10 | Alex de Minaur | 3,480 | 45 | 3,435 | Chấn thương hông |
Vận động viên khác
sửaĐặc cách:
Bảo toàn thứ hạng:
Vượt qua vòng loại:
- Nuno Borges
- Aleksandar Kovacevic
- Yoshihito Nishioka
- Brandon Holt
- Alex Michelsen
- Jaume Munar
- Corentin Moutet
Rút lui
sửa- Alexander Bublik → thay thế bởi Fábián Marozsán
- Alex de Minaur → thay thế bởi Marcos Giron
- Novak Djokovic → thay thế bởi Giovanni Mpetshi Perricard
- Cameron Norrie → thay thế bởi Miomir Kecmanović
Nội dung đôi ATP
sửaHạt giống
sửaQuốc gia | Tay vợt | Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng | Hạt giống |
---|---|---|---|---|---|
ESP | Marcel Granollers | ARG | Horacio Zeballos | 2 | 1 |
IND | Rohan Bopanna | AUS | Matthew Ebden | 7 | 2 |
USA | Rajeev Ram | GBR | Joe Salisbury | 11 | 3 |
ESA | Marcelo Arévalo | CRO | Mate Pavić | 15 | 4 |
ITA | Simone Bolelli | ITA | Andrea Vavassori | 19 | 5 |
MEX | Santiago González | FRA | Édouard Roger-Vasselin | 26 | 6 |
FIN | Harri Heliövaara | GBR | Henry Patten | 27 | 7 |
AUS | Max Purcell | AUS | Jordan Thompson | 37 | 8 |
- Bảng xếp hạng vào ngày 5 tháng 8 năm 2024.
Vận động viên khác
sửaĐặc cách:
Thay thế:
Rút lui
sửa- Sadio Doumbia / Fabien Reboul → thay thế bởi Francisco Cerúndolo / Tomás Martín Etcheverry
- Sebastian Korda / Ben Shelton → thay thế bởi Julian Cash / Robert Galloway
- Jiří Lehečka / Casper Ruud → thay thế bởi Sadio Doumbia / Adrian Mannarino
Nội dung đơn WTA
sửaHạt giống
sửaDưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống. Hạt giống dựa trên bảng xếp hạng WTA vào ngày 5 tháng 8 năm 2024. Xếp hạng và điểm trước vào ngày 12 tháng 8 năm 2024.
Theo Luật WTA năm 2024, điểm từ tất cả các giải đấu ATP/WTA 1000 (bao gồm cả Cincinnati) bắt buộc phải được tính vào xếp hạng của một tay vợt.
Hạt giống | Xếp hạng | Tay vợt | Điểm trước | Điểm bảo vệ | Điểm thắng | Điểm sau | Thực trạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 1 | Iga Świątek | 10,655 | 350 | 390 | 10,695 | Bán kết thua trước Aryna Sabalenka [3] |
2 | 2 | Coco Gauff | 7,633 | 900 | 10 | 6,743 | Vòng 2 thua trước Yulia Putintseva |
3 | 3 | Aryna Sabalenka | 7,366 | 350 | 1,000 | 8,016 | Vô địch, đánh bại Jessica Pegula [6] |
4 | 4 | Elena Rybakina | 6,026 | 105 | 10 | 5,931 | Vòng 2 thua trước Leylah Fernandez |
5 | 5 | Jasmine Paolini | 5,268 | 220 | 120 | 5,168 | Vòng 3 thua trước Mirra Andreeva |
6 | 6 | Jessica Pegula | 4,615 | 105 | 650 | 5,160 | Á quân, thua trước Aryna Sabalenka [3] |
7 | 7 | Zheng Qinwen | 3,965 | 105 | 120 | 3,980 | Vòng 3 thua trước Anastasia Pavlyuchenkova |
8 | 11 | Jeļena Ostapenko | 3,478 | 60 | 10 | 3,428 | Vòng 2 thua trước Elina Avanesyan [LL] |
9 | 12 | Daria Kasatkina | 3,103 | 105 | 65 | 3,063 | Vòng 2 thua trước Taylor Townsend [Q] |
10 | 17 | Liudmila Samsonova | 2,450 | (55)† | 215 | 2,610 | Tứ kết thua trước Aryna Sabalenka [3] |
11 | 13 | Emma Navarro | 3,038 | (98)† | 10 | 2,950 | Vòng 1 thua trước Mirra Andreeva |
12 | 16 | Ons Jabeur | 2,641 | 190 | 0 | 2,451 | Rút lui do chấn thương vai |
13 | 15 | Anna Kalinskaya | 2,660 | (13)‡ | 65 | 2,712 | Vòng 2 thua trước Paula Badosa [PR] |
14 | 19 | Victoria Azarenka | 2,326 | 60 | 0 | 2,266 | Rút lui do chấn thương |
15 | 21 | Marta Kostyuk | 2,260 | (32)† | 120 | 2,348 | Vòng 3 thua trước Iga Świątek [1] |
16 | 23 | Donna Vekić | 2,108 | 105 | 10 | 2,013 | Vòng 1 thua trước Ashlyn Krueger [Q] |
17 | 22 | Beatriz Haddad Maia | 2,113 | (30)† | 10 | 2,093 | Vòng 1 thua trước Anastasia Pavlyuchenkova |
† Điểm năm 2023 của tay vợt không tính vào thứ hạng vào ngày 12 tháng 8 năm 2024 vì giải đấu năm 2023 không bắt buộc. Thay vào đó, điểm từ kết quả tốt nhất của lần 18 sẽ bị trừ.
‡ Tay vợt không vượt qua vòng loại ở giải đấu năm 2023. Thay vào đó, điểm tốt nhất của lần 18 sẽ bị trừ.
Tay vợt rút lui khỏi giải đấu
sửaDưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống, nhưng rút lui trước khi giải đấu bắt đầu.
Xếp hạng | Tay vợt | Điểm trước | Điểm bảo vệ | Điểm sau | Lý do rút lui |
---|---|---|---|---|---|
8 | Maria Sakkari | 3,620 | 105 | 3,515 | Chấn thương vai |
9 | Barbora Krejčiková | 3,572 | 1 | 3,571 | Chấn thương đùi |
10 | Danielle Collins | 3,482 | 60 | 3,422 | Chấn thương bụng |
14 | Madison Keys | 2,728 | 1 | 2,727 | Chấn thương đùi |
Vận động viên khác
sửaĐặc cách:
Bảo toàn thứ hạng:
Miễn đặc biệt
Vượt qua vòng loại:
- Magdalena Fręch
- Varvara Gracheva
- Lulu Sun
- Taylor Townsend
- Harriet Dart
- Robin Montgomery
- Wang Yafan
- Ashlyn Krueger
Thua cuộc may mắn:
Rút lui
sửa- Amanda Anisimova → thay thế bởi Lucia Bronzetti
- Victoria Azarenka → thay thế bởi Jéssica Bouzas Maneiro
- Sorana Cîrstea → thay thế bởi Clara Burel
- Danielle Collins → thay thế bởi Magda Linette
- Caroline Garcia → thay thế bởi Anhelina Kalinina
- Ons Jabeur → thay thế bởi Elina Avanesyan
- Madison Keys → thay thế bởi Zhang Shuai
- Barbora Krejčíková → thay thế bởi Marie Bouzková
- Veronika Kudermetova → thay thế bởi Elisabetta Cocciaretto
- Maria Sakkari → thay thế bởi Karolína Plíšková
- Markéta Vondroušová → thay thế bởi Viktoriya Tomova
Nội dung đôi WTA
sửaHạt giống
sửaQuốc gia | Tay vợt | Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|---|---|
CZE | Kateřina Siniaková | USA | Taylor Townsend | 9 | 1 |
TPE | Hsieh Su-wei | BEL | Elise Mertens | 9 | 2 |
USA | Asia Muhammad | NZL | Erin Routliffe | 27 | 3 |
ITA | Sara Errani | ITA | Jasmine Paolini | 31 | 4 |
UKR | Lyudmyla Kichenok | LAT | Jeļena Ostapenko | 31 | 5 |
USA | Caroline Dolehide | USA | Desirae Krawczyk | 32 | 6 |
NED | Demi Schuurs | BRA | Luisa Stefani | 40 | 7 |
USA | Sofia Kenin | USA | Bethanie Mattek-Sands | 61 | 8 |
- Bảng xếp hạng vào ngày 5 tháng 8 năm 2024.
Vận động viên khác
sửaĐặc cách:
Thay thế:
Rút lui
sửa- Ulrikke Eikeri / Ashlyn Krueger → thay thế bởi Moyuka Uchijima / Wang Yafan
- Lulu Sun / Ajla Tomljanović → thay thế bởi Wang Xiyu / Yuan Yue
Nhà vô địch
sửaĐơn nam
sửa- Jannik Sinner đánh bại Frances Tiafoe 7–6(7–4), 6–2
Đơn nữ
sửa- Aryna Sabalenka đánh bại Jessica Pegula, 6–3, 7–5
Đôi nam
sửa- Marcelo Arévalo / Mate Pavić đánh bại Mackenzie McDonald / Alex Michelsen, 6–2, 6–4
Đôi nữ
sửa- Asia Muhammad / Erin Routliffe đánh bại Leylah Fernandez / Yulia Putintseva 3–6, 6–1, [10–4]
Tham khảo
sửa- ^ “ATP Cincinnati Open Overview”. atptour.com.
- ^ “WTA Cincinnati Open Overview”. wtatennis.com.
- ^ a b “Rankings explained”. atpworldtour.com. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2013.
- ^ a b “Rankings explained”. WTA. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2012.
- ^ “Players - Cincinnati Open”. cincinnatiopen.com. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2024.
Liên kết ngoài
sửaBản mẫu:Cincinnati Masters tournaments Bản mẫu:ATP Tour 2024 Bản mẫu:WTA Tour 2024