Chriolepis
Chriolepis là một chi của Họ Cá bống trắng
Phân loại khoa học | |
---|---|
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Gobiiformes |
Họ (familia) | Gobiidae |
Chi (genus) | Chriolepis C. H. Gilbert, 1892 |
Loài điển hình | |
Chriolepis minutillus C. H. Gilbert, 1892 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Các loài
sửaChi này hiện hành có các loài sau đây được ghi nhận:[1][2]
- Chriolepis atrimelum W. A. Bussing, 1997
- Chriolepis benthonis Ginsburg, 1953 (Deepwater goby)
- Chriolepis bilix Hastings & Findley, 2013[2]
- Chriolepis cuneata W. A. Bussing, 1990 (Rail goby)
- Chriolepis dialepta W. A. Bussing, 1990
- Chriolepis fisheri Herre, 1942 (Translucent goby)
- Chriolepis lepidota Findley, 1975
- Chriolepis minutillus C. H. Gilbert, 1892 (Rubble goby)
- Chriolepis tagus Ginsburg, 1953 (Mystery goby)
- Chriolepis vespa Hastings & Bortone, 1981 (Wasp goby)
- Chriolepis zebra Ginsburg, 1938
Tham khảo
sửa- ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Các loài trong Chriolepis trên FishBase. Phiên bản tháng 8 năm 2013.
- ^ a b Hastings, P.A. & Findley, L.T. (2013): Chriolepis bilix, a new species of goby (Teleostei: Gobiidae) from deep waters of the western Atlantic. Zootaxa, 3745 (5): 596–600.