Chirixalus punctatus
Chirixalus punctatus là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng là loài đặc hữu của Myanmar.[2][3]
Chirixalus punctatus | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
Lớp: | Amphibia |
Bộ: | Anura |
Họ: | Rhacophoridae |
Chi: | Chirixalus |
Loài: | C. punctatus
|
Danh pháp hai phần | |
Chirixalus punctatus Wilkinson, Win, Thin, Lwin, Shein & Tun, 2003 | |
Các đồng nghĩa | |
|
Các môi trường sống tự nhiên của chúng là: đầm nước ngọt; đầm nước ngọt có nước theo mùa; vườn nông thôn; và các khu rừng trước đây bị suy thoái nặng nề.
Chú thích
sửa- ^ Wogan, G. (2004). “Chiromantis punctatus”. The IUCN Red List of Threatened Species. IUCN. 2004: e.T58793A11830668. doi:10.2305/IUCN.UK.2004.RLTS.T58793A11830668.en. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2019.
- ^ Wilkinson, J. A.; Win, H.; Thin, T.; Lwin, K. S.; Shein, A. K.; Tun, H. (2003). “A new species of Chirixalus (Anura: Rhacophoridae) from western Myanmar (Burma)” (PDF). Proceedings of the California Academy of Sciences. 54 (2): 17–26.
- ^ “Chirixalus punctatus Wilkinson, Win, Thin, Lwin, Shein, and Tun, 2003 | Amphibian Species of the World”. amphibiansoftheworld.amnh.org. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2020.
Tham khảo
sửa- Wogan, G. 2004. Chirixalus punctatus. 2006 IUCN Red List of Threatened Species. Truy cập 23 tháng 7 năm 2007.
- “Chiromantis punctatus”. AmphibiaWeb. University of California, Berkeley. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2019.