Chi phối cách
Trong lĩnh vực ngôn ngữ học, chi phối cách (case government) là sự chi phối (government) cách ngữ pháp của một danh từ, trong đó có một động từ hay một giới từ 'chi phối' cách trong phần phụ cụm danh từ của nó (v.d. trong tiếng Đức, für (cho, đối với) chi phối nghiệp cách: für mich 'đối với tôi-acc.').[1] Sự chi phối này có thể bổ nghĩa cho động từ, kể cả các nghĩa không liên quan, một cách đáng kể.
Sự chi phối cách là một khái niệm quan trọng với nhiều cách ngữ pháp khác biệt trong các ngôn ngữ (v.d. tiếng Phần Lan và tiếng Nga). Nó đóng vai trò ít hơn trong tiếng Anh vì ngôn ngữ này không dựa vào cách ngữ pháp, trừ trường hợp phân biệt các đại từ chủ ngữ (I, he, she, we, they) với tân ngữ (me, him, her, us, them). Tuy nhiên, không có sự chi phối thực sự trong tiếng Anh cả, nhưng nếu các đại từ chủ ngữ đã nói trên được hiểu là đại từ thông thường trong nghiệp cách thì xuất hiện trong câu, chẳng hạn: He found me ("Anh ta đã tìm thấy tôi", không phải *He found I).
Giới từ
sửaCác ví dụ và quan điểm trong đoạn viết này tập trung chủ yếu vào tiếng Đức cũng như những việc làm của khu vực này, không thể hiện tầm nhìn toàn cầu về chủ đề này.(tháng 6/2024) |
Trong tiếng Đức tiêu chuẩn, có các giới từ chi phối từng cách trong ba cách gián tiếp sau: nghiệp cách, vị cách và thuộc cách. Phần lớn của việc đánh dấu cách trong tiếng Đức được quan sát theo các yếu tố bổ nghĩa cho danh từ (v.d. từ hạn định, tính từ). Trong những cách gián tiếp đó (v.d. không phải chủ cách), các giới từ được cung cấp chỉ ra các cách khác nhau: ohne 'không có' chi phối nghiệp cách, mit 'với' chi phối vị cách và wegen 'bởi vì' chi phối thuộc cách. Ví dụ về Löffel 'thìa, muỗng' (giống đực), Messer 'dao' (giống trung) và Gabel 'nĩa' (giống cái) là những cụm danh từ xác định cho một trong bốn cách, được phân tích trong bảng sau:[2]
Cách | Giống | ||
---|---|---|---|
Đực | Trung | Cái | |
Chủ cách |
der cái.M.NOM Löffel muỗng 'cái muỗng' |
das con.N.NOM Messer dao 'con dao' |
die cái.F.NOM Gabel nĩa 'cái nĩa' |
Nghiệp cách |
ohne không có den cái.M.ACC Löffel muỗng 'không có muỗng' |
ohne không có das con.N.ACC Messer dao 'không có dao' |
ohne không có die cái.F.ACC Gabel nĩa 'không có nĩa' |
Vị cách |
mit với dem cái.M.DAT Löffel muỗng 'với cái muỗng' |
mit với dem con.N.DAT Messer dao 'với con dao' |
mit với der cái.F.DAT Gabel nĩa 'với cái nĩa' |
Thuộc cách |
wegen bởi.vì des cái.M.GEN Löffel-s muỗng-M.GEN 'bởi vì cái muỗng' |
wegen bởi.vì des con.N.GEN Messer-s dao-N.GEN 'bởi vì con dao' |
wegen bởi.vì der cái.F.GEN Gabel nĩa 'bởi vì cái nĩa' |
Ngoài ra còn có giới từ hai chiều chi phối vị cách khi cụm giới từ ám chỉ vị trí (ở đâu?), chi phối nghiệp cách khi ám chỉ hướng (từ/đến đâu?).
a. |
in trong sein-em của.ông.ta-M.DAT Palast cung điện 'trong cung điện của ông ta' |
b. |
in vào.trong sein-en của.ông.ta-M.ACC Palast cung điện 'và trong cung điện của ông ta' |
---|
Xem thêm
sửaTham khảo
sửa- ^ Bussmann 1996, tr. 159.
- ^ Do sự hiếm trở của thuộc cách trong giao tiếp thông tục đang phát triển, các giới từ chi phối nó có thể lấy vị cách.
- Bussmann, Hadumon (1996). Routledge Dictionary of Language and Linguistics. Trauth, Gregory; Kazzazi, Kerstin biên dịch. Routledge.