Chi Tôm he (danh pháp khoa học: Penaeus) là một chi của các loài tôm, bao gồm tôm sú (P. monodon), loại tôm nuôi quan trọng nhất trên thế giới. Chi này đã được tổ chức lại theo hệ thống mà Pérez Farfante và Kensley đề xuất dựa trên các khác biệt về hình thái, đặc biệt là các đặc trưng cơ quan sinh dục của các loài này[1], mặc dù sửa đổi này vẫn chưa được chấp nhận rộng khắp[2]. Kết quả là, nhiều loài trước đây thuộc chi Penaeus đã được chuyển qua các chi mới cùng họ Penaeidae: Farfantepenaeus, Fenneropenaeus, LitopenaeusMarsupenaeus[1]. Bảng sau tóm tắt sơ qua các thay đổi này:

Chi Tôm he
Tôm he Nhật Bản
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Phân ngành (subphylum)Crustacea
Lớp (class)Malacostraca
Phân lớp (subclass)Eumalacostraca
Liên bộ (superordo)Eucarida
Bộ (ordo)Decapoda
Phân bộ (subordo)Dendrobranchiata
Liên họ (superfamilia)Penaeoidea
Họ (familia)Penaeidae
Chi (genus)Penaeus
Fabricius, 1798
Các loài
Danh pháp khoa học cũ Danh pháp khoa học mới Tên thông dụng
P. aztecus Farfantepenaeus aztecus
P. brasiliensis Farfantepenaeus brasiliensis
P. brevirostris Farfantepenaeus brevirostris
P. californiensis Farfantepenaeus californiensis
P. chinensis Fenneropenaeus chinensis Tôm nương
P. duorarum Farfantepenaeus duorarum
P. esculentus Penaeus esculentus
P. indicus Fenneropenaeus indicus Tôm he Ấn Độ
P. japonicus Marsupenaeus japonicus Tôm he Nhật Bản, tôm vằn
P. merguiensis Fenneropenaeus merguiensis Tôm bạc thẻ
P. monodon Penaeus monodon Tôm sú
P. notialis Farfantepenaeus notialis
P. occidentalis Litopenaeus occidentalis
P. paulensis Farfantepenaeus paulensis
P. penicillatus Fenneropenaeus penicillatus Tôm he lông dài
P. schmitti Litopenaeus schmitti
P. semisulcatus Penaeus semisulcatus Tôm vằn
P. setiferus Litopenaeus setiferus
P. silasi Fenneropenaeus silasi
P. stylirostris Litopenaeus stylirostris
P. subtilis Farfantepenaeus subtilis
P. vannamei Litopenaeus vannamei Tôm thẻ chân trắng

Một số loài đôi khi được gọi là Penaeus spp. nhưng thực ra phải thuộc giống Melicertus:

Tên sai Tên khoa học đúng Tên thường gọi
P. canaliculatus Melicertus canaliculatus Tôm he rãnh sâu
P. kerathurus Melicertus kerathurus
P. latisculatus Melicertus latisculatus Tôm gân
P. longistylus Melicertus longistylus Tôm he đỏ
P. marginatus Melicertus marginatus Tôm gân rãnh bên
P. plebejus Melicertus plebejus

Tham khảo

sửa
  1. ^ a b Isabel Pérez Farfante, Brian Frederick Kensley (1997). Penaeoid and Sergestoid Shrimps and Prawns of the World: Keys and Diagnoses for the Families and Genera. Mémoires du Muséum national d'histoire naturelle. 175. Muséum national d'histoire naturelle. tr. 1–233. ISBN 9782856535103.
  2. ^ Patsy A. McLaughlin, Rafael Lemaitre, Frank D. Ferrari, Darryl L. Felder & R. T. Bauer (2008). “Letter to the Editor: A reply to T. W. Flegel” (PDF). Aquaculture. 275: 370–373. doi:10.1016/j.aquaculture.2007.12.020. Bản gốc (pdf) lưu trữ ngày 25 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2014.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)

LIên kết ngoài

sửa