Chi Hạc đính
Chi Hạc đính (Phaius) là một chi của họ Orchidaceae (phong lan). Chi này có 20 loài, phần lớn là lan đất. Các loài này có ở châu Á, Trung Quốc, Nhật Bản, Úc, và Tây Phi và Madagascar.
Chi Hạc đính | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
Bộ (ordo) | Asparagales |
Họ (familia) | Orchidaceae |
Phân họ (subfamilia) | Epidendroideae |
Tông (tribus) | Arethuseae |
Phân tông (subtribus) | Bletiinae |
Liên minh (alliance) | Calanthe |
Chi (genus) | Phaius Lour. |
Các loài | |
|
Đồng nghĩa
sửaCác tên gọi khoa học sau đây là từ đồng nghĩa:
Danh sách các loài
sửa- Phaius australis F.Muell., (1858).
- Phaius baconii J.J.Wood & Shim in C.L.Chan. & al., (1994).
- Phaius bernaysii F.Muell. ex Rchb.f., (1873).
- Phaius borneensis J.J.Sm., (1903).
- Phaius callosus (Blume) Lindl., 8 (1831).
- Phaius columnaris C.Z.Tang & S.J.Cheng, (1985).
- Phaius corymbioides Schltr., (1911).
- Phaius daenikeri Kraenzl., (1929).
- Phaius delavayi (Finet) P.J.Cribb & Perner, (2002).
- Phaius ecalcaratus J.J.Sm., (1911).
- Phaius epiphyticus Seidenf., (1985).
- Phaius flavus (Blume) Lindl., (1831).
- Phaius fragilis L.O.Williams, (1938).
- Phaius gratus Blume, (1856).
- Phaius guizhouensis G.Z.Li, (1990).
- Phaius hainanensis C.Z.Tang & S.J.Cheng, (1982).
- Phaius indigoferus Hassk., (1842).
- Phaius indochinensis Seidenf. & Ormerod, (1995).
- Phaius klabatensis J.J.Sm., (1926).
- Phaius labiatus J.J.Sm., (1920).
- Phaius longibracteatus (S.Moore) Frapp. ex Cordem., (1895).
- Phaius luridus Thwaites, (1861).
- Phaius lyonii Ames, (1915).
- Phaius mannii Rchb.f., (1881).
- Phaius mindorensis Ames, Philipp. J. Sci., (1907).
- Phaius mishmensis (Lindl. & Paxton) Rchb.f., (1857).
- Phaius montanus Schltr., (1912).
- Phaius nanus Hook.f., (1890).
- Phaius occidentalis Schltr. in O.Warburg (ed.), (1903).
- Phaius pauciflorus (Blume) Blume, (1856).
- Phaius pauciflorus var. pallidus (Ridl.) Holttum, (1947).
- Phaius pauciflorus subsp. pauciflorus.
- Phaius pauciflorus var. punctatus (Lindl.) J.J.Sm., (1920).
- Phaius pauciflorus subsp. sabahensis J.J.Wood & A.L.Lamb in J.J.Wood & al., (1993).
- Phaius pauciflorus var. sumatranus J.J.Sm., Bull. Jard. (1920).
- Phaius philippinensis N.E.Br., (1889).
- Phaius pictus T.E.Hunt, (1952).
- Phaius pulchellus Kraenzl., (1882).
- Phaius pulchellus var. ambrensis Bosser, (1971).
- Phaius pulchellus var. andrambovatensis Bosser, (1971).
- Phaius pulchellus var. pulchellus.
- Phaius pulchellus var. sandrangatensis Bosser, (1971).
- Phaius reflexipetalus J.J.Wood & Shim in C.L.Chan. & al., 1 (1994).
- Phaius robertsii F.Muell., (1883).
- Phaius sinensis Rolfe, (1913).
- Phaius stenocentron Schltr., (1911).
- Phaius subtrilobus Ames & C.Schweinf. in O.Ames, (1920).
- Phaius tahitensis Schltr., 1 (1926).
- Phaius takeoi (Hayata) H.J.Su, (1989).
- Phaius tankervilleae (Banks ex L'Hér.) Blume, (1856).
- Phaius tenuis Rchb.f., (1857).
- Phaius terrestris (L.) Ormerod, 4 (1994).
- Phaius tetragonus (Thouars) Rchb.f., (1855).
- Phaius trichoneurus Schltr., (1925).
- Phaius villosus (Thouars) Blume, (1856).
- Phaius wallichii Lindl. in N.Wallich, (1831).
- Phaius wenshanensis F.Y.Liu, (1991).
Tham khảo
sửaLiên kết ngoài
sửaWikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Chi Hạc đính.
Wikispecies có thông tin sinh học về Chi Hạc đính
- Một số loài lan hạc đính trên SVRVN