Chi Cá thiểu (danh pháp khoa học: Culter) là một chi cá dạng cá chép, bao gồm 4 loài đã được công nhận. Tên gọi khoa học của chi này có nguồn gốc từ tiếng Latinh culter, nghĩa là "con dao". Việt Nam tự điển định nghĩa cá thiểu là "thứ cá nước ngọt, mình nhỏ và dài"[1] mà không đề cập gì tới đặc điểm mồm rộng như cá ngão.

Culter
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Cypriniformes
Họ (familia)Cyprinidae
Phân họ (subfamilia)Cultrinae
Chi (genus)Culter
Basilewsky, 1855
Loài điển hình
Culter alburnus Basilewsky, 1855
Các loài
4, xem văn bản.

Phân tích phát sinh chủng loài của Tang et al. (2013) cho thấy Chanodichthys, CulterAncherythroculter như định nghĩa hiện tại là đa ngành,[2] với mối quan hệ như sau:

Các loài

sửa

Xem thêm

sửa

Ghi chú và tham khảo

sửa

Chú thích

sửa
  1. ^ Hội Khai trí tiến đức, 1931. Trang 569 - Mục từ "Thiểu"
  2. ^ Tang et al., 2013. Limits and phylogenetic relationships of East Asian fishes in the subfamily Oxygastrinae (Teleostei: Cypriniformes: Cyprinidae). Zootaxa 3681(2): 101-125 doi:10.11646/zootaxa.3681.2.1

Tham khảo

sửa