Chi Bồng chanh
Chi Bồng chanh, tên khoa học Alcedo, là một chi chim trong Họ Bồng chanh. Chi này được Carl Linnaeus thiết lập năm 1758 trong ấn bản 10 của Systema Naturae.[1] Loài điển hình là bồng chanh (Alcedo ispida, nay là phân loài Alcedo atthis ispida).[2] Alcedo là danh từ tiếng Latinh để chỉ "bồng chanh".[3]
Chi Bồng chanh | |
---|---|
Bồng chanh (Alcedo atthis) | |
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
Lớp: | Aves |
Bộ: | Coraciiformes |
Họ: | Alcedinidae |
Phân họ: | Alcedininae |
Chi: | Alcedo Linnaeus, 1758 |
Loài điển hình | |
Alcedo ispida Linnaeus, 1758 | |
Các loài | |
8 loài, xem bài |
Danh sách loài
sửaHiện tại chi này được công nhận gồm 8 loài như sau:[4]
- Bồng chanh (Alcedo atthis)
- Bồng chanh lam nhỏ (Alcedo coerulescens)
- Bói cá dải lam (Alcedo euryzona)
- Bồng chanh rừng (Alcedo hercules)
- Bói cá tai xanh (Alcedo meninting)
- Alcedo peninsulae: Tách ra từ Alcedo euryzona.[5]
- Bồng chanh lam sáng (Alcedo quadribrachys)
- Bồng chanh nửa cổ (Alcedo semitorquata)
Phát sinh chủng loài
sửaCây phát sinh chủng loài dưới đây vẽ theo Andersen et al. (2017)[6]
Alcedo |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chuyển sang chi khác
sửa- Alcedo argentata: Bồng chanh bạc. Danh pháp mới: Ceyx argentatus
- Alcedo azurea: Bồng chanh thiên thanh. Danh pháp mới: Ceyx azureus
- Alcedo cyanopectus: Bồng chanh dải chàm. Danh pháp mới: Ceyx cyanopectus
- Alcedo pusilla: Bồng chanh nhỏ. Danh pháp mới: Ceyx pusillus
- Alcedo websteri: Bồng chanh Bismarck. Danh pháp mới: Ceyx websteri
- Alcedo cristata: Bồng chanh lục. Danh pháp mới: Corythornis cristatus
- Alcedo leucogaster: Bồng chanh bụng trắng. Danh pháp mới: Corythornis leucogaster
- Alcedo nais: Danh pháp mới: Corythornis cristatus nais
- Alcedo thomensis:. Danh pháp mới: Corythornis cristatus thomensis
- Alcedo vintsioides: Bồng chanh lục Madagascar. Danh pháp mới: Corythornis vintsioides.
Tham khảo
sửa- ^ Linnaeus, C. (1758). Systema Naturæ per regna tria naturae, secundum classes, ordines, genera, species, cum characteribus, differentiis, synonymis, locis, Volume 1 (bằng tiếng La-tinh). 1 (ấn bản thứ 10). Holmiae:Laurentii Salvii. tr. 115.
- ^ Peters, James Lee biên tập (1945). Check-list of Birds of the World. Volume 5. 5. Cambridge, Massachusetts: Harvard University Press. tr. 170.
- ^ Jobling, James A (2010). The Helm Dictionary of Scientific Bird Names. London: Christopher Helm. tr. 40. ISBN 978-1-4081-2501-4.
- ^ Gill, Frank; Donsker, David; Rasmussen, Pamela biên tập (2023). “Rollers, ground rollers & kingfishers”. World Bird List Version 13.1. International Ornithologists' Union. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2023.
- ^ Limparungpatthanakij W. L., 2022. Malaysian Blue-banded Kingfisher (Alcedo peninsulae), version 1.0. Trong Birds of the World (N. D. Sly, biên tập). Cornell Lab of Ornithology, Ithaca, NY, USA. doi:10.2173/bow.bubkin1.01.
- ^ Andersen, M. J.; McCullough, J. M.; Mauck III, W. M.; Smith, B. T.; Moyle, R. G. (2017). “A phylogeny of kingfishers reveals an Indomalayan origin and elevated rates of diversification on oceanic islands”. Journal of Biogeography. 45 (2): 1–13. doi:10.1111/jbi.13139.
Liên kết ngoài
sửa- Tư liệu liên quan tới Alcedo tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Alcedo tại Wikispecies